Tài liệu Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 8 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất tổng hợp từ đề thi môn Lịch sử 8 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 8. Mời các bạn cùng đón xem:
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 8 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Hiệp ước nào dưới đây được coi là mốc đánh dấu thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Giáp Tuất.
B. Nhâm Tuất.
C. Hác-măng.
D. Pa-tơ-nốt.
Câu 2. Từ những năm 80 của thế kỉ XIX, thực dân Pháp ráo riết xúc tiến âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam là do
A. triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
B. nhà Nguyễn tiếp tục giao thiệp với chính quyền Mãn Thanh.
C. nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công ngày càng cấp thiết.
D. triều đình Huế kiên quyết lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống xâm lược.
Câu 3. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:
“Đố ai ngang dọc vẫy vùng
Vụ Quang khởi nghĩa, hợp cùng văn thân
Cần vương nổi tiếng xa gần
Tinh thần kháng địch bội phần lên cao?”
A. Trương Định.
B. Hoàng Hoa Thám.
C. Phan Đình Phùng.
D. Đinh Công Tráng.
Câu 4: Hoàng Hoa Thám là lãnh đạo tối cao của cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?
A. Hương Khê.
B. Ba Đình.
C. Bãi Sậy.
D. Yên Thế.
Câu 5. Khởi nghĩa Yên Thế và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương có điểm tương đồng về
A. khuynh hướng chính trị.
B. lực lượng lãnh đạo.
C. địa bàn hoạt động.
D. thời gian diễn ra.
Câu 6: Ngàn Trươi (Hà Tĩnh) là căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương (1885 - 1896)?
A. Hương Khê.
B. Ba Đình.
C. Hùng Lĩnh.
D. Bãi Sậy.
Câu 7: Một trong những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX là
A. Đinh Công Tráng.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Nguyễn Đình Chiểu.
Câu 9. Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng lên vua Tự Đức hai bản “thời vụ sách”, đề nghị
A. mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục.
B. mở cửa biển Trà Lí (Nam Định).
C. đẩy mạnh việc khai khẩn ruộng hoang và khai mỏ.
D. chấn hưng dân khí, khai thông dân trí.
Câu 9: Các tư tưởng cải cách canh tân đất nước cuối thế kỉ XIX đã có ý nghĩa quan trọng trong việc
A. đưa tới sự hình thành của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam.
B. chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.
C. thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của Việt Nam theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. đưa xã hội Việt Nam thoát khỏi vòng luẩn quẩn, bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 - 1884 thất bại?
A. Thực dân Pháp có ưu thế vượt trội hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.
B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng Pháp, ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân.
C. Nhân dân Việt Nam hoang mang, lo sợ, không kiên quyết đấu tranh chống Pháp.
D. Các phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày nội dung một số đề nghị cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX. Tại sao các đề nghị cải cách này không thực hiện được?
Câu 2 (3,0 điểm): Khởi nghĩa Yên Thế có những điểm gì khác biệt so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896)?
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 8 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Khoanh tròn đáp án trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
C. Hiệp ước Giáp Tuất.
D. Hiệp ước Hác-măng.
Câu 2. Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê là
A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng
Câu 3. Cuộc kháng chiến của quân dân Việt Nam ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1858 đến tháng 2/1859) đã bước đầu làm thất bại âm mưu nào của Pháp?
A. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc tiến chắc”.
C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 4. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:
“Vua nào chính trực anh hào
Đứng ra lãnh đạo phong trào Cần vương?”
A. Vua Khải Định.
B. Vua Hàm Nghi.
C. Vua Duy Tân.
D. Vua Đồng Khánh.
Câu 5. Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “ Thời vụ sách” đề nghị cải cách vấn đề gì?
A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoang và khai thác mỏ.
C. Phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Ba Đình.
B. Bãi Sậy.
C. Yên Thế.
D. Hương Khê.
Câu 7. Giai đoạn 1893 - 1908, khi nhận thấy tương quan lực lượng quá chênh lệch, Đề Thám đã có một quyết định sáng suốt đó là gì?
A. Tìm cách giảng hòa với thực dân Pháp.
B. Tích lũy lương thảo, khí giới, thuốc men.
C. Xây dựng đội quân tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu.
D. Đoàn kết với các phong trào yêu nước khác.
Câu 8. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế là
A. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.
B. Phái chủ hòa trong triều đình Huế đứng về phía Pháp, cô lập phái chủ chiến.
C. Quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri.
D. Mâu thuẫn sâu sắc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược.
Câu 9. Nhận xét nào về phong trào Cần Vương là không đúng?
A. Diễn ra sôi nổi, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B. Giành thắng lợi, khôi phục lại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
C. Là phong trào đấu tranh yêu nước theo khuynh hướng phong kiến.
D. Lực lượng lãnh đọa phong trào là các văn thân, sĩ phu yêu nước.
Câu 10. Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân Pháp đến Việt Nam buôn bán.
B. Chính sách “cấm đạo”, “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.
C. Nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về vốn, nhân công và thị trường.
D. Triều đình nhà Nguyễn trả tối hậu thư cho Pháp không đúng hạn..
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Phong trào Cần vương (1885 - 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có điểm gì giống và khác nhau?
Câu 2 (2,0 điểm): Vì sao các đề nghị cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX lại không thực hiện được?
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 8 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Câu 1: Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đều chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng nào dưới đây?
A. Vô sản.
B. Phong kiến.
C. Dân chủ tư sản.
D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Trong giai đoạn đầu (1885 - 1888), phong trào Cần vương ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?
A. Bùng nổ trên cả nước, sôi nổi nhất là ở khu vực Nam Kì.
B. Vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào đấu tranh ngừng phát triển.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
D. Quy tụ thành các trung tâm khởi nghĩa lớn ở trung du và miền núi.
Câu 3: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Dâng vua những bản điều trần,
Mong cho nước mạnh, toàn dân mạnh giàu
Triều đình thủ cựu hay đâu,
Đã làm điêu đứng, thảm sầu nước non”
A. Nguyễn Trường Tộ.
B. Nguyễn Thiện Thuật.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 4: Hai thất bại lớn nhất của thực dân Pháp khi tiến đánh Bắc Kì đều diễn ra tại
A. Cầu Giấy.
B. Long Biên.
C. Đông Anh.
D. Cổ Loa.
Câu 5: Người chỉ huy quân dân Việt Nam chiến đấu chống Pháp xâm lược tại mặt trận Đà Nẵng - Quảng Nam trong những năm 1858 - 1859 là
A. Hoàng Diệu.
B. Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Vua Hàm Nghi.
Câu 6: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Hương Khê.
B. Bãy Sậy.
C. Thái Nguyên.
D. Ba Đình.
Câu 7: Người chế tạo ra súng trường theo mẫu súng của thực dân Pháp là
A. Phan Đình Phùng.
B. Cao Thắng.
C. Nguyễn Thiện Thuật.
D. Đốc Tít.
Câu 8: Phong trào Cần vương và khởi nghĩa Yên Thế ở Việt Nam đều
A. hoạt động trên địa bàn rộng lớn (khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì).
B. đặt dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước.
C. thất bại, nhưng đã làm tiêu hao một bộ phận sinh lực quân Pháp.
D. giành thắng lợi, khôi phục được nền độc lập, tự chủ của dân tộc.
Câu 9: Trào lưu cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh
A. Pháp đã hoàn thành quá trình bình định Việt Nam.
B. Pháp đang tiến hành khai thác thuộc địa Việt Nam.
C. Việt Nam đã trở thành thuộc địa của Pháp.
D. Việt Nam đã bị thực dân Pháp xâm lược.
Câu 10: Năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã mắc phải sai lầm nào khi thực dân Pháp rút quân, đưa sang chiến trường Trung Quốc?
A. Không cho quân lính do thám tình hình để đối phó với hành động xâm lược của Pháp.
C. Thực hiện kế hoạch tiến công quân Pháp khi lực lượng quan quân triều đình còn yếu.
B. Không tổ chức binh lính tấn công phá vỡ phòng tuyến bao vây của địch.
D. Bị động phòng thủ, không chớp cơ hội tấn công quân Pháp.
Câu 11: Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
A. tự do trong Liên bang Đông Dương.
B. độc lập trong Liên bang Đông Dương.
C. độc lập, có chủ quyền.
D. phong kiến nửa thuộc địa.
Câu 12: Theo nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình nhà Nguyễn đã thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở những địa phương nào?
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
B. 3 tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.
C. 3 tỉnh Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn.
D. Các tỉnh thuộc khu vực Bắc Kì.
Câu 13: Sau khi phải rời bỏ thành Gia Định (1860), thực dân Pháp buộc phải chuyển sang thực hiện kế hoạch quân sự nào dưới đây?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Tiên phát chế nhân.
D. Vườn không nhà trống.
Câu 14: Các văn thân, sĩ phu đề nghị cải cách, duy tân ở Việt Nam vào nửa sau thế kỉ XIX đều
A. nắm giữ những chức vụ quan trọng trong triều đình.
B. chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.
C. xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân.
D. muốn xóa bỏ chế độ phong kiến.
Câu 15: Ai đã dâng lên vua Tự Đức hai bản “Thời vụ sách” trong trào lưu cải cách duy tân nửa sau thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Nguyễn Trường Tộ.
B. Nguyễn Lộ Trạch.
C. Đinh Văn Điền.
D. Phan Huy Chú.
Câu 16: So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương, khởi nghĩa Yên Thế có điểm gì khác biệt?
A. Không chịu sự chi phối bởi chiếu Cần vương.
B. Đặt dưới dự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước.
C. Là cuộc đấu tranh yêu nước theo khuynh hướng phong kiến.
D. Thất bại, nhưng đã làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch.
Câu 17: Trong giai đoạn 1888 - 1896, phong trào Cần vương chống Pháp ở Việt Nam có điểm gì nổi bật?
A. Có sự lãnh đạo thống nhất của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
B. Quy tụ thành những trung tâm khởi nghĩa lớn ở trung du và miền núi.
C. Địa bàn chiến đấu ở khu vực đồng bằng ngày càng được mở rộng.
D. Diễn ra trên khắp cả nước, sôi nổi nhất là ở khu vực Nam Kì.
Câu 18: Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX, triều đình nhà Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.
Câu 19. Hình thức đấu tranh duy nhất trong các phong trào yêu nước, chống Pháp của nhân dân Việt Nam ở cuối thế kỉ XIX là
A. khởi nghĩa vũ trang.
B. vận động cải cách, canh tân đất nước.
C. bất bạo động, bất hợp tác.
D. cầu viện bên ngoài để tiến hành bạo động vũ trang.
Câu 20: Người chỉ huy quân dân Hà Nội trong cuộc chiến đấu chống Pháp xâm lược lần thứ hai (1882) là
A. Hoàng Diệu.
B. Nguyễn Thiện Thuật.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Nguyễn Trung Trực.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Tại sao nói từ năm 1858 - 1884 là quá trình triều đình nhà Nguyễn đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước thực dân Pháp xâm lược?
Câu 2 (2,0 điểm): Có đúng hay không khi cho rằng: Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 8 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương (1885 -1896)?
A. Hùng Lĩnh.
B. Ba Đình.
C. Yên Thế.
D. Bãi Sậy.
Câu 2. Trong Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa triều đình nhà Nguyễn và Pháp không có nội dung nào dưới đây?
A. Cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền bá đạo Gia Tô.
B. Nhà Nguyễn thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.
C. Pháp có quyền cai quản tại 3 tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.
D. Bồi thường cho Pháp khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc.
Câu 3. Cho các sự kiện sau:
1. Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội.
2. Thực dân Pháp đưa quân đi đánh chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.
3. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư, đòi quân đội triều đình giải tán, hạ khí giới đầu hàng.
4. Ri-vi-e đưa quân ra Bắc Kì.
5. Pháp vu cáo triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất.
Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 3, 2, 1, 4, 5.
B. 1, 3, 2, 5, 4.
C. 5, 4, 3, 1, 2.
D. 4, 5, 1, 3, 2.
Câu 4. Thực dân Pháp không thực hiện được âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” trong chiến tranh xâm lược Việt Nam chủ yếu là do
A. Pháp vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam.
B. triều đình nhà Nguyễn quyết tâm lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
C. nhà Nguyễn liên quân với Mãn Thanh để chiến đấu chống xâm lược.
D. Pháp cần tập trung lực lượng tiến hành chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
Câu 5. Sau thắng lợi của nhân dân Bắc Kì trong hai trận Cầu Giấy (1873 và 1883), triều đình nhà Nguyễn đều
A. tổ chức tổng phản công, đánh bại thực dân Pháp.
B. kí với thực dân Pháp 2 bản hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt.
C. cầu viện sự giúp đỡ của chính quyền phong kiến Mãn Thanh.
D. sử dụng con đường thương thuyết yêu cầu Pháp rút khỏi Bắc Kì.
Câu 6. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?
A. Đặt dưới sự chỉ đạo thống nhất của triều đình phong kiến.
B. Giành thắng lợi, đẩy lui được cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
C. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của Pháp.
D. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Phong trào Cần vương ở Việt Nam (1885 - 1896) bùng nổ và phát triển như thế nào? Kết quả của phong trào này ra sao?
Câu 2 (2,0 điểm). Vì sao các quan lại, sĩ phu Việt Nam tiến bộ ở Việt Nam lại đưa ra đề nghị cải cách, canh tân đất nước vào nửa cuối thế kỉ XIX? Theo em, những đề nghị cải cách này có ưu điểm và hạn chế gì?
Câu 3 (2,0 điểm). Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884).
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 8 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Yên Thế là địa danh thuộc tỉnh nào dưới đây?
A. Bắc Giang.
B. Quảng Nam.
C. Quảng Ngãi.
D. Bình Định.
Câu 2. Một trong những chiến công tiêu biểu của nghĩa quân do Nguyễn Trung Trực chỉ huy là
A. đốt cháy tàu chiến của Pháp trên sông Nhật Tảo.
B. tấn công quân Pháp ở Đồn Mang Cá và Tòa Khâm Sứ (Huế).
C. chặn đánh quân Pháp tại Cầu Giấy, giết được tướng Gác-ni-ê.
D. giết được tướng giặc là Ri-vi-e trong trận Cầu Giấy lần hai.
Câu 3. Thực dân Pháp chọn địa điểm nào dưới đây để mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Gia Định.
B. Hà Nội.
C. Huế.
D. Đà Nẵng.
Câu 4. Từ năm 1863 - 1871, ai là người đã gửi lên vua Tự Đức 30 bản điều trần, đề cập đến việc cải cách đất nước?
A. Đinh Văn Điền.
B. Trần Đình Túc.
C. Nguyễn Trường Tộ.
D. Nguyễn Lộ Trạch.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Yên Thế.
B. Yên Bái.
C. Bãy Sậy.
D. Thái Nguyên.
Câu 6. Với việc kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình nhà Nguyễn đã thừa nhận quyền cai quản của Pháp tại
A. 3 tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.
B. 6 tỉnh Nam Kì.
C. Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh.
D. các tỉnh Bắc Kì.
Câu 7. Ai là người đứng đầu phái chủ chiến của triều đình Huế?
A. Trần Đình Túc.
B. Nguyễn Huy Tế.
C. Nguyễn lộ Trạch.
D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 8. Hiệp ước nào dưới đây đã mở đầu cho quá trình đầu hàng của nhà Nguyễn trước thực dân Pháp xâm lược?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hác-măng.
D. Pa-tơ-nốt.
Câu 9. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Năm xưa Yên Thế khởi binh,
Hùm thiêng một cõi chiến chinh vang lừng?”
A. Nguyễn Thiện Thuật.
B. Hoàng Hoa Thám.
C. Phan Đình Phùng.
D. Cao Thắng.
Câu 10. Tướng Pháp bị giết trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) là
A. Ri-vi-e.
B. Cuốc-bê.
C. Gác-ni-ê.
D. Giăng Đuy-puy.
Câu 11. Người dâng hai bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức (vào các năm 1877 và 1882), đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước là
A. Trần Đình Túc.
B. Đinh Văn Điền.
C. Nguyễn Lộ Trạch.
D. Nguyễn Huy Tế.
Câu 12. Địa bàn hoạt động của khởi nghĩa Hương Khê là các tỉnh
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
B. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.
C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hà Giang, Tuyên Quang.
Câu 13. Người chỉ huy quân sĩ Hà Nội chiến đấu chống Pháp xâm lược lần thứ nhất (1873) là ai?
A. Hoàng Diệu.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Cao Thắng.
Câu 14. Ai được coi là thủ lĩnh uy tín nhất trong phong trào Cần vương ở Nghệ An - Hà Tĩnh?
A. Phạm Bành.
B. Phan Đình Phùng.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Đinh Công Tráng.
Câu 15. Các quan lại, sĩ phu yêu nước thức thời ở Việt Nam đưa ra những cải cách, canh tân đất nước không xuất phát từ cơ sở nào dưới đây?
A. Lòng yêu nước, thương dân.
B. Tình cảnh đất nước ngày càng nguy nan.
B. Mong muốn cho nước nhà phát triển giàu mạnh.
D. Các sĩ phu này không có vị trí xứng đáng trong triều đình.
Câu 16. Đêm mùng 4 rạng sáng ngày 5/7/1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở
A. tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.
B. cửa biển Thuận An.
C. sơn phòng Tân Sở.
D. cửa biển Đà Nẵng.
Câu 17. Ai là người chỉ huy tối cao của nghĩa quân Bãy Sậy (1993 - 1892)?
A. Hoàng Hoa Thám.
B. Nguyễn Thiện Thuật.
C. Đinh Công Tráng.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 18. Một trong những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX là
A. Hoàng Hoa Thám.
B. Nguyễn Huy Tế.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 19. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở 6 tỉnh Nam Kì?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác-măng.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 20. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Hương Khê.
B. Ba Đình.
C. Bãi Sậy.
D. Hùng Lĩnh.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về điều khoản trong Hiệp ước Giáp Tuất giữa triều đình nhà Nguyễn và thực dân Pháp?
A. Nhà Nguyễn phải bồi thường khoản chiến phí 280 vạn lạng bạc.
B. Thực dân Pháp có quyền cai quản ở 3 tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.
C. Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.
D. Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.
Câu 22. Để đối phó với thực dân Pháp xâm lược, quân dân Đà Nẵng đã thực hiện kế sách nào dưới đây?
A. “Tiên phát chế nhân”.
B. “Vây thành diệt viện”.
C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
D. “Vườn không nhà trống”.
Câu 23. Phái chủ chiến tổ chức cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế (tháng 7/1885) dựa trên cơ sở nào?
A. Lực lượng quân Pháp chốt giữ tại Kinh thành Huế rất mỏng.
B. Phái chủ chiến nhận được sự hậu thuẫn của chính quyền Mãn Thanh.
C. Ý chí của nhân dân yêu nước và quan lại chủ chiến tại các địa phương.
D. Thực dân Pháp suy yếu, thế và lực của phái chủ chiến ngày càng lớn mạnh.
Câu 24. Hình thức đấu tranh duy nhất trong các phong trào yêu nước, chống Pháp của nhân dân Việt Nam ở cuối thế kỉ XIX là
A. khởi nghĩa vũ trang.
B. vận động cải cách, canh tân đất nước.
C. bất bạo động, bất hợp tác.
D. cầu viện bên ngoài để tiến hành bạo động vũ trang.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương?
A. Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
B. Giành thắng lợi, khôi phục được nền độc lập, tự chủ của dân tộc.
C. Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.
D. Thể hiện lòng yêu nước đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.
Câu 26. Quyết định sai lầm nào của triều đình nhà Nguyễn khiến nhân dân Việt Nam bất mãn, mở đầu cho việc “quyết đánh cả triều lẫn Tây”?
A. Kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
B. Ngăn cản nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh Pháp.
C. Thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.
D. Thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.
Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX?
A. Triều đình nhà Nguyễn thực hiện các chính sách đối nội, đối ngoại lỗi thời, lạc hậu.
B. Xã hội Việt Nam xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới: công nhân, tiểu tư sản,…
C. Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế, xã hội.
D. Phong trào đấu tranh của nông dân chống lại triều đình diễn ra sôi nổi.
Câu 28. Các tư tưởng cải cách canh tân đất nước cuối thế kỉ XIX đã có ý nghĩa quan trọng trong việc
A. tạo cơ sở cho sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
B. củng cố bệ đỡ tư tưởng (Nho giáo) của chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam.
C. chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.
D. đưa xã hội Việt Nam thoát khỏi sự bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.
B. Phong trào Cần vương không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. Chưa tạo thành một phong trào đấu tranh rộng lớn trên cả nước.
D. Tương quan lực lượng chênh lệch, không có lợi cho phía Việt Nam.
Câu 30. Việc triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng như thế nào đến cục diện chiến đấu chống Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Gây áp lực ngoại giao khiến Pháp từ bỏ dã tâm xâm lược Việt Nam.
B. Cứu nguy cho số phận quân Pháp, gây bất lợi cho nhân dân kháng chiến.
C. Tạo điều kiện cho Pháp mở cuộc chiến tranh xâm lược các tỉnh Nam Kì.
D. Gây cho nhân dân tâm lí dao động, sợ hãi sức mạnh của thực dân Pháp.
Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của trào lưu cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX?
A. Lực lượng duy tân (quan lại, sĩ phu tiến bộ) còn ít, không được triều đình trọng dụng.
B. Các đề nghị cải cách còn nhiều hạn chế, chưa phù hợp với thực tiễn xã hội Việt Nam.
C. Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm thực hiện cải cách, canh tân đất nước.
D. Quần chúng nhân dân phản đối, không hưởng ứng các chính sách cải cách.
Câu 32. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong những năm 1873 - 1884?
A. Tài chính thiếu hụt, binh lực suy yếu.
B. Đời sống của các tầng lớp nhân dân cơ cực.
C. Các ngành kinh tế nông, công, thương nghiệp sa sút.
D. Chế độ phong kiến đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.
Câu 33. Nội dung nào không phản ánh đúng lí do để Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu đầu tiên khi xâm lược Việt Nam?
A. Đà Nẵng là nơi tập trung của nhiều giáo dân theo đạo Thiên chúa.
B. Chiếm được Đà Nẵng, Pháp có thể dễ dàng làm chủ khu vực Bắc Kì.
C. Đà Nẵng là cảng biển sâu, rộng nên tàu chiến của Pháp có thể dễ dàng qua lại.
D. Có thể lấy Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế, buộc nhà Nguyễn phải đầu hàng.
Câu 34. Nguyên nhân quyết định khiến thực dân Pháp không thực hiện được âm mưu đánh nhanh thắng nhanh trong chiến tranh xâm lược Việt Nam là
A. quân Pháp từ xa đến, không quen khí hậu, địa hình.
B. quan quân triều đình nhà Nguyễn có chiến thuật đánh Pháp độc đáo.
C. Pháp vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam.
D. Triều đình nhà Nguyễn kiên định lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
Câu 35. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của các cải cách canh tân đất nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ, góp phần thức tỉnh đồng bào.
B. Phản ánh trình độ mới của những người Việt Nam hiểu biết, thức thời.
C. Đưa xã hội Việt Nam thoát khỏi bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến.
D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về bối cảnh của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Việt Nam đã mất độc lập hoàn toàn.
B. Khuynh hướng phong kiến bao trùm.
C. Chưa xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới.
D. Pháp đã hoàn thành bình định Việt Nam.
Câu 37. Trong những năm 1866 - 1867, tinh thần đoàn kết chống Pháp xâm lược của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia được thể hiện qua cuộc khởi nghĩa của
A. Trương Quyền.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Trương Định.
D. Phan Tôn, Phan Liêm.
Câu 38. Điểm khác biệt căn bản của cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) là gì?
A. Mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
B. Không bị chi phối của chiếu Cần vương.
C. Hình thức, phương pháp đấu tranh.
D. Đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.
Câu 39. Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX, triều đình nhà Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.
Câu 40. Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam so với vua quan triều đình nhà Nguyễn (1858 - 1884) là gì?
A. Khuất phục trước uy vũ của thực dân Pháp, ngừng các hoạt động đấu tranh chống xâm lược.
B. Kiên quyết đấu tranh chống Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.
C. Thái độ chống Pháp không kiên định, bị phân hóa thành hai bộ phận chủ hòa và chủ chiến.
D. Phối hợp với thực dân Pháp để lật đổ sự thống trị của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn.
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 8 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Câu 1 (2,0 điểm). Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ở Việt Nam (1885 - 1896)? Tại sao?
Câu 2 (3,0 điểm). Có ý kiến cho rằng: “Từ năm 1858 - 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ thực dân Pháp xâm lược”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao?
Câu 3 (3,0 điểm). Hoàn thành bảng so sánh dưới đây là khởi nghĩa Yên Thế và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương:
|
Phong trào Cần vương (1885 - 1896) |
Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) |
Khuynh hướng chính trị |
|
|
Mục tiêu đấu tranh |
|
|
Lực lượng lãnh đạo |
|
|
Lực lượng tham gia |
|
|
Phạm vi, quy mô |
|
|
Kết quả |
|
|
Câu 4 (2,0 điểm). Kể tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách, canh tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX. Nêu những nội dung chính trong các đề nghị cải cách của họ.
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 8 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Câu 1. Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần vương khi đang ở
A. Kinh đô Huế.
B. Căn cứ Ba Đình (Thanh Hóa).
C. Sơn phòng Tân sở (Quảng Trị).
D. Đồn Mang Cá (Huế).
Câu 2. Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
A. độc lập, có chủ quyền.
B. thuộc địa, nửa phong kiến.
C. phong kiến, nửa thuộc địa.
D. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 3. Nội dung nào không phản ánh đúng lí do khiến Pháp quyết định chuyển hướng tấn công từ Đà Nẵng vào Gia Định (1859)?
A. Triều đình nhà Nguyễn không bố trí lực lượng quân đội tại Gia Định.
B. Chiếm được Gia Định, Pháp có thể dễ dàng làm chủ lưu vực sông Mê Công.
C. Chiếm Gia Định, Pháp có thể cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn.
D. Chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu phá sản sau thất bại ở Đà Nẵng.
Câu 4: Địa danh nào sau đây không thuộc ba tỉnh miền Đông Nam Kì của Việt Nam vào nửa sau thế kỉ XIX?
A. Vĩnh Long.
B. Gia Định.
C. Định Tường.
D. Biên Hòa.
Câu 5: Với việc triều Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884), Việt Nam từ một quốc gia phong kiến độc lập trở thành một nước
A. phong kiến, nửa thuộc địa.
B. thuộc địa, nửa phong kiến.
C. dân chủ Cộng hòa.
D. quân chủ lập hiến.
Câu 6: Nội dung nào không phản ánh đúng những hạn chế của các đề nghị cải cách, canh tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong của xã hội Việt Nam.
B. Chưa giải quyết được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam.
C. Nội dung cải cách quá mới mẻ nên không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
D. Mang tính lẻ tẻ, rời rạc, chưa phát triển thành một phong trào cải cách sâu rộng.
Câu 7: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Xưa kia tại đất Gò Công,
Bình Tây Nguyên Soái đại danh anh hùng,
Nhân dân hết mực tôn sùng,
Theo về dưới trướng vẫy vùng đánh Tây”
A. Trương Định.
B. Cầm Bá Thước.
C. Trương Quyền.
D. Nguyễn Thiện Thuật.
Câu 8: Trong những năm 1858 - 1884, bao trùm trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ phong kiến.
B. nhân dân với triều đình phong kiến.
C. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
Câu 9. Ở Việt Nam, từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
B. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
Câu 10. Hiệp ước nào dưới đây là mốc đánh dấu thực dân Pháp đã căn bản hoàn thành xong việc xâm lược Việt Nam?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hác-măng.
D. Pa-tơ-nốt.
Câu 11. Năm 1858, trước hành động xâm lược của thực dân Pháp tại Đà Nẵng, triều đình nhà Nguyễn đã có động thái như thế nào?
A. Lãnh đạo nhân dân nổi dậy chống Pháp.
B. Phát động cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện.
C. Chấp nhận đầu hàng đề tránh đổ máu cho nhân dân.
D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi thực dân Pháp tấn công.
Câu 12: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì nổi bật?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của triều đình phong kiến.
B. Từng bước có sự phân hóa thành hai phái: chủ hòa và chủ chiến.
C. Thắng lợi, khôi phục lại nền độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.
D. Thất bại, nhưng đã góp phần làm chậm quá trình xâm lược của Pháp.
Câu 13: Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Thực dân Pháp tiến hành bình định Việt Nam bằng quân sự.
B. Thực dân Pháp đã bắt tay vào khai thác thuộc địa Việt Nam.
C. Phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đã bị tiêu diệt.
D. Nhân dân Việt Nam dao động, ngừng đấu tranh chống xâm lược.
Câu 14. Một trong những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX là
A. Đinh Công Tráng.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Nguyễn Đình Chiểu.
Câu 15: Cho các sự kiện sau, sắp xếp theo trình tự thời gian:
1. Hiệp ước Nhâm Tuất.
2. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
3. Hiệp ước Giáp Tuất.
4. Hiệp ước Hác-măng.
A. 1 - 2 - 3 - 4.
B. 1 - 3 - 4 - 2.
C. 3 - 1 - 4 - 2.
D. 1 - 4 - 3 - 2.
Câu 16. Trong thời gian hòa hoãn với Pháp (1898 - 1908), căn cứ Phồn Xương của nghĩa quân Yên Thế đã trở thành
A. trung tâm của cuộc vận động chống thuế ở Trung Kì.
B. trung tâm của các cuộc khởi nghĩa lớn nhất ở Trung Kì.
C. nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước từ khắp nơi kéo về.
D. nơi tụ họp của tướng lĩnh và nghĩa binh trong phong trào Cần vương.
Câu 17: Lực lượng lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. công nhân.
B. nông dân.
C. địa chủ phong kiến.
D. văn thân, sĩ phu.
Câu 18. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích đấu tranh của khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương.
B. Chống lại chính sách cướp bóc của Pháp.
C. Đánh đuổi giặc Pháp bảo vệ quê hương.
D. Chống chính sách bình định của Pháp.
Câu 19: Hiệp ước nào đã mở đầu cho quá trình đầu hàng của triều Nguyễn trước thực dân Pháp vào nửa sau thế kỉ XIX?
A. Hiệp ước Hác-măng.
B. Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Hiệp ước Giáp Tuất.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 20: So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương, khởi nghĩa Yên Thế có điểm khác biệt về
A. khuynh hướng chính trị.
B. kết quả cuối cùng.
C. phương pháp đấu tranh.
D. lực lượng lãnh đạo.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày đặc điểm phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm 1858 - 1884.
Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam.
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 8 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”?
A. Trương Định.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Phan Tôn.
D. Nguyễn Hữu.
Câu 2: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ nhất (1873)?
A. Triều đình nhà Nguyễn không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
B. Nhà Nguyễn tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh mà không thông qua Pháp.
C. Triều đình nhà Nguyễn nhờ Pháp giải quyết “vụ Đuy-puy”.
D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1874.
Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Bãi Sậy.
B. Yên Thế.
C. Hùng Lĩnh.
D. Hương Khê.
Câu 4: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế là gì?
A. Quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri.
B. Mâu thuẫn sâu sắc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược.
C. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.
D. Thực dân Pháp tiến hành khai chương trình khai thác thuộc địa Việt Nam.
Câu 5: Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích đấu tranh của khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương.
B. Chống lại chính sách cướp bóc của Pháp.
C. Đánh đuổi giặc Pháp bảo vệ quê hương.
D. Chống chính sách bình định của Pháp.
Câu 6. Một trong những lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là
A. Nguyễn Hữu Huân.
B. Cao Thắng.
C. Phạm Bành.
D. Đinh Công Tráng.
Câu 7: Thực dân Pháp không thực hiện được âm mưu đánh nhanh thắng nhanh trong chiến tranh xâm lược Việt Nam chủ yếu là do
A. quân Pháp từ xa đến, không quen khí hậu, địa hình.
B. Pháp vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam.
C. Triều đình nhà Nguyễn kiên định lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
D. quan quân triều đình nhà Nguyễn có chiến thuật đánh Pháp độc đáo.
Câu 8: Các đề nghị cải cách, canh tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX có hạn chế nào dưới đây?
A. Không đề cập đến việc: chấn hưng dân khí, khai thông dân trí.
B. Chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong của xã hội Việt Nam.
C. Không đề cập đến nội dung: mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục.
D. Nội dung quá mới mẻ nên không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 9: Hai lần chiến thắng Cầu Giấy (1873 và 1883) của quân dân Bắc Kì đều
A. có sự phối hợp chặt chẽ của quân đội Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
B. giành thắng lợi, buộc Pháp phải kí những hiệp ước có lợi cho phía Việt Nam.
C. giành thắng lợi, làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
D. đặt dưới sự chỉ huy của quan quân triều đình Huế, do Nguyễn Tri Phương đứng đầu.
Câu 10: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do
A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày đặc điểm của hai giai đoạn phát triển trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX.
Câu 2 (3,0 điểm): Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp được kí kết trong bối cảnh nào? So với Hiệp ước Hác-măng, nội dung Hiệp ước Pa-tơ-nốt có điểm gì khác biệt? Phát biểu nhận xét của em về Hiệp định này.