Bộ 5 Đề thi Lịch sử lớp 8 Học kì 2 năm 2022 - 2023 tải nhiều nhất

Tài liệu Bộ 5 Đề thi Lịch sử lớp 8 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất tổng hợp từ đề thi môn Lịch sử 8 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Học kì 2 Lịch sử lớp 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Bộ 5 Đề thi Lịch sử lớp 8 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch sử lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Câu 1:Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam?

A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào Tây Ban Nha.

B. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau cai trị Việt Nam.

C. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam.

D. Một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều Nguyễn giam giữ, giết hại.

Câu 2:Tại sao khi chiếm được thành Gia Định (1859), quân Pháp phải dùng thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến?

A. Trong thành không có lương thực.

B. Trong thành không có vũ khí.

C. Quân triều đình phản công quyết liệt.

D. Sự quấy nhiễu của các đội dân binh.

Câu 3:Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì (1867), thực dân Pháp đã

A. tìm cách xoa dịu nhân dân.

B. tìm cách mua chuộc triều Nguyễn.

C. thiết lập bộ máy cai trị.

D. ngừng tiến công để củng cố lực lượng.

Câu 4:Thực dân Pháp đã viện vào nguyên cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Triều Nguyễn tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh không qua Pháp.

B. Triều Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”.

C. Triều Nguyễn không ngăn cản được nhân dân đấu tranh.

D. Triều Nguyễn vẫn tiếp tục chinhs sách “bế quan tỏa cảng”.

Câu 5:Chiến thắng của quân dân ta tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã khiến thực dân Pháp

A. tăng thêm viện binh ra Bắc Kì.

B. hoang mang, tìm cách thương lượng.

C. bàn kế hoạch mở rộng xâm lược.

D. ráo riết đẩy mạnh xâm lược Việt Nam.

Câu 6:Giai cấp lãnh đạo phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là

A. nông dân.

B. địa chủ.

C. công nhân.

D. văn thân, sĩ phu.

Câu 7:Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng nào?

A. Dân chủ tư sản.

B. Vô sản.

C. Phong kiến.

D. Chủ nghĩa xã hội.

Câu 8:Đầu thế kỉ XX, Liên bang Đông Dương bao gồm

A. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì, Lào, Miến Điện.

B. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì, Lào, Mã Lai.

C. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì, Lào, Mianma.

D. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì, Lào, Cao Miên.

Câu 9:Trào lưu cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh

A. chế độ phong kiến Việt Nam đã bị lật đổ.

B. nhà nước phong kiến độc lập đã bị tiêu diệt.

C. Việt Nam đã trở thành thuộc địa của Pháp.

D. Việt Nam đang bị thực dân Pháp xâm lược.

Câu 10:Năm 1868, Đinh Văn Điền đã đề nghị

A. khai khẩn ruộng hoang và khai mỏ.

B. mở ba cửa biển ở miền Bắc và miền Trung.

C. chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao.

D. dâng hai bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức.

Câu 11:Năm 1872, Viện Thương bạc đã đề nghị

A. khai khẩn ruộng hoang và khai mỏ.

B. mở ba cửa biển ở miền Bắc và miền Trung.

C. chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao.

D. dâng hai bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức.

Câu 12:Điểm chung của các văn thân, sĩ phu đề nghị cải cách, duy tân ở Việt Nam vào nửa sau thế kỉ XIX là

A. xuất phát từ truyền thống đấu tranh của dân tộc.

B. xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân.

C. chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.

D. muốn xóa bỏ chế độ phong kiến.

Câu 13:Chức vụ đứng đầu hệ thống cai trị của thực dân Pháp ở Đông Dương là

A. Toàn quyền.

B. Khâm sứ.

C. Công sứ.

D. Cao ủy.

Câu 14:Trong Liên bang Đông Dương của thực dân Pháp ở đầu thế kỉ XX, Nam Kì theo chế độ

A. bảo hộ.

B. nửa bảo hộ.

C. thuộc địa.

D. giám hộ.

Câu 15:Đối tượng được hưởng lợi nhiều nhất từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A. công nhân.

B. nông dân.

C. địa chủ.

D. tư sản.

Câu 16:Đặc điểm sau gắn liền với lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX: “…số lượng ngày càng đông thêm. Một bộ phận câu kết với đế quốc để áp bức, bóc lột nhân dân”?

A. Nông dân.

B. Công nhân.

C. Tiểu tư sản.

D. Địa chủ.

Câu 17:Trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, khuynh hướng bạo động gắn liền với nhân vật tiêu biểu nào?

A. Phan Châu Trinh.

B. Huỳnh Thúc Kháng.

C. Phan Bội Châu.

D. Lương Văn Can.

Câu 18:Trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, khuynh hướng cải cách gắn liền với nhân vật tiêu biểu nào?

A. Phan Châu Trinh.

B. Huỳnh Thúc Kháng.

C. Phan Bội Châu.

D. Lương Văn Can.

Câu 19:Năm 1904, Phan Bội Châu đã

A. tổ chức phong trào Đông du.

B. thành lập Hội Duy tân.

C. bị trục xuất khỏi Nhật Bản.

D. thành lập Việt Nam Quang phục hội.

Câu 20:Phan Bội Châu và một số nhà yêu nước đầu thế kỉ XX muốn nhờ cậy sự giúp đỡ của Nhật Bản vì nước này

A. được xem là nước cùng màu da, cùng nền văn hóa Hán học.

B. vẫn duy trì chế độ phong kiến nhưng đã giàu mạnh.

C. đã đánh thắng đế quốc Nga trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.

D. đã đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.

Phần I. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):Trình bày đặc điểm phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm 1858 – 1884.

Câu 2 (2,0 điểm):Phân tích nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của các đề nghị cải cách, duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam.

Bộ 5 Đề thi Lịch sử lớp 8 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch sử lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1.Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, tư bản Pháp ở Việt Nam tập trung đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A.Công nghiệp.

B.Giao thông vận tải.

C.Nông nghiệp.

D.Tài chính – ngân hàng.

Câu 2.Đầu năm 1905, Hội Duy tân tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên Việt Nam sang học tập tại các trường của

A.Nhật Bản.

B.Trung Quốc.

C.Xiêm.

D.Mĩ.

Câu 3.Đối tượng chính của nạn bắt lính ở Việt Nam đưa sang Pháp trong thời gian Pháp tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A.nông dân.

B.thợ thủ công.

C.công nhân.

D.bình dân thành thị.

Câu 4.Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào?

A.Thợ thủ công.

B.Nông dân.

C.Tiểu thương.

D.Tiểu tư sản.

Câu 5.Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp, những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam bao gồm

A.tư sản, nông dân và địa chủ phong kiến.

B.tư sản mại bản, công nhân và nông dân.

C.nông dân, địa chủ và tiểu tư sản thành thị.

D.công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị.

Câu 6.Phong trào yêu nước, cách mạng nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Phan Châu Trinh?

A.Đông Kinh nghĩa thục.

B.Phong trào Đông du.

C.Phong trào Duy tân.

D.Hà thành đầu độc.

Câu 7.Ngày 5/6/1911 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A.Phong trào chống thuế ở Trung Kì bùng nổ ở Quảng Nam.

B.Phan Bội Châu bị giới quân phiệt Trung Quốc bắt giam tại Quảng Đông.

C.Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng, ra đi tìm đường cứu nước.

D.Lương Ngọc Quyến và Đội Cấn lãnh đạo binh lính Thái Nguyên nổi dậy khởi nghĩa.

Câu 8.Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (đầu thế kỉ XX) đã tác động trực tiếp, dẫn tới sự bùng nổ của phong trào yêu nước, cách mạng nào dưới đây?

A.Phong trào Đông du (1905 – 1908).

B.Khởi nghĩa Thái Nguyên (1917).

C.Cuộc vận động khởi nghĩa ở Huế (1916).

D.Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).

Câu 9.Các cấp hành chính trong Liên bang Đông Dương của Pháp là

A.kì, huyện, phủ, xã.

B.kì, tỉnh, phủ, huyện, xã.

C.kì, tỉnh, châu, phủ, huyện.

D.kì, tỉnh, phủ, huyện, châu, xã.

Câu 10.Tháng 3/1907, Lương Văn Can, Nguyễn Quyền, Lê Đại, Vũ Hoành,... mở một trường học tại Hà Nội, lấy tên là

A.Dục Thanh.

B.Đông Kinh nghĩa thục.

C.Võ Liệt.

D.Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương.

Câu 11.Vì sao, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A.Nguồn nhân lực ở Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.

B.Muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

C.Pháp không thu được lợi nhuận từ các ngành công nghiệp nặng.

D.Muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp.

Câu 12.Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết vì

A.địa vị chính trị.

B.độc lập dân tộc.

C.tinh thần cách mạng.

D.quyền lợi giai cấp.

Câu 13.Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự thất bại của phong trào Đông du (1905 – 1908) là do

A.lực lượng tham gia Hội Duy tân chưa đủ lớn mạnh.

B.Hội Duy tân chưa có đường lối lãnh đạo đúng đắn.

C.sự cấu kết của thực dân Pháp và phát xít Nhật.

D.các thanh niên sang Nhật Bản học tập không chịu nổi gian khổ.

Câu 14.Hoạt động yêu nước, cách mạng nào dưới đây là do Phan Bội Châu khởi xướng?

A.Mở trường Đông Kinh nghĩa thục (1907).

B.Mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (đầu thế kỉ XX).

C.Tổ chức phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).

D.Thành lập Việt Nam Quang phục hội (1912).

Câu 15.Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách kinh tế được thực dân Pháp thực hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 – 1914)?

A.Mở mang một số ngành công nghiệp nhẹ (điện nước, giấy,...).

B.Phát triển hệ thống giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng.

C.Đánh các thứ thuế mới, chồng lên các thuế cũ đã có từ trước.

D.Nghiêm cấm tuyệt đối hàng hóa nước khác nhập vào Việt Nam.

Câu 16.Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương?

A.Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo và thiếu đường lối đúng đắn.

B.Phong trào Cần vương không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

C.Thực dân Pháp có ưu thế vượt trội hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.

D.Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương nổ ra lẻ tẻ, không có sự liên kết.

Câu 17.Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do

A.thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.

B.triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.

C.nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.

D.triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.

Câu 18.Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam trong những năm 1914 – 1918?

A.Đặt các thứ thuế mới chồng lên thuế cũ, bắt nhân dân mua công trái.

B.Bắt nhân dân Việt Nam đi lính, ra chiến trường chết thay cho lính Pháp.

C.Bắt nông dân chuyển từ trồng lúa sang trồng các cây thầu dầu, đậu, lạc,...

D.Thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 19.Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX được đề cập đến trong đoạn trích sau: “Phần lớn họ xuất thân từ nông dân, không có ruộng đất nên phải tìm đến các hầm mỏ, nhà máy, đồn điền... xin làm công ăn lương”?

A.Công nhân.

B.Bình dân thành thị.

C.Tư sản.

D.Tiểu tư sản.

Câu 20.Phong trào Duy tân ở Trung Kì Việt Nam (đầu thế kỉ XX) diễn ra sôi nổi, dưới nhiều hình thức, ngoại trừ

A.mở trường dạy học theo lối mới.

B.cổ động việc mở mang công, thương nghiệp.

C.tiến hành khởi nghĩa vũ trang chống Pháp.

D.tuyên truyền, đả phá các hủ tục phong kiến lạc hậu.

Câu 21.So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896), cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có điểm gì khác biệt?

A.Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến.

B.Cuộc khởi nghĩa mang tính chất tự vệ, tự phát của nông dân.

C.Khởi nghĩa diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.

D.Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, nhất là nông dân.

Câu 22.Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã

A.tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.

B.thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.

C.làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.

D.giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.

Câu 23.Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A.Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.

B.Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

C.Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.

D.Sự khủng hoảng, suy yếu của chế độ phong kiến.

Câu 24.Một trong những hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX là

A.tinh thần chiến đấu của các nghĩa quân chưa quyết liệt.

B.chưa nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của quần chúng nhân dân.

C.diễn ra lẻ tẻ, chưa tạo thành một phong trào chung trong cả nước.

D.mang tính tự phát, không có sự phối hợp chiến đấu với quân đội triều đình.

Câu 25.Một trong những nhân tố khách quan dẫn đến đến sự xuất hiện của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân tộc, dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A.thành công của cuộc Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911).

B.thắng lợi của Cách mạng tháng Mười và sự ra đời của nước Nga Xô viết (1917).

C.sự hình thành củatrật tự thế giới mới -hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn.

D.sự phát triểncủa phong trào công nhân thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 26.Nội dung nào không phản ánh đúng những tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tới nền kinh tế Việt Nam?

A.Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp và ngày càng lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

B.Kinh tế phát triển thiếu cân đối giữa các ngành kinh tế, giữa các vùng, miền trên cả nước.

C.Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập, thay thế cho quan hệ sản xuất phong kiến.

D.Xuất hiện một số đô thị (Hà Nội, Sài Gòn – Chợ Lớn,...) và khu công nghiệp hoạt động sầm uất.

Câu 27.Nội dung nào không phản ánh đúng đặc điểm của phong trào yêu nước, cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX?

A.Là các phong trào đấu tranh yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B.Lãnh đạo các phong trào đấu tranh là các văn thân, sĩ phu hoặc nông dân.

C.Hình thức và phương pháp đấu tranh phong phú theo hai xu hướng: bạo động và cải cách.

D.Quan niệm yêu nước gắn liền với thương dân, cứu nước gắn liền với canh tân đất nước.

Câu 28.Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 - 1884 thất bại?

A.Thực dân Pháp có ưu thế vượt trội hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.

B.Triều đình Huế từng bước đầu hàng Pháp, ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân.

C.Nhân dân Việt Nam hoang mang, lo sợ, không kiên quyết đấu tranh chống Pháp.

D.Các phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.

Câu 29.Nội dung nào không phản ánh đúng tác động từ cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản đến Việt Nam?

A.Góp phần đưa tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B.Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của phong trào Đông Du (do Phan Bội Châu khởi xướng).

C.Cổ vũ phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.

D.Là nhân tố quyết định đưa tới sự xuất hiện của khuynh hướng cách mạng vô sản.

Câu 30.Sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu tác động sâu sắc bởi

A.chiến thắng của phe Hiệp ước trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918).

B.thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).

C.sự hình thành của hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn.

D.sự phát triển của cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 31.Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào?

A.Xác định con đường cứu nước mới cho cách mạng Việt Nam – con đường cách mạng vô sản.

B.Khảo nghiệm thực tiễn để tìm ra conđường cứu nước đúng đắn cho cách mạngViệt Nam.

C.Thiết lập mối quan hệgắn bó khăng khítgiữa cách mạng Việt Nam vàcách mạngthế giới.

D.Chuẩn bị các điều kiện về chính trị, tư tưởng, tổ chứccho sự ra đời của Đảng Cộng sản.

Câu 32.Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX có hạn chế lớn về xác định kẻ thù”. Đây là nhận định

A.đúng, vì phong trào chỉ xác định được một trong hai kẻ thù của nhân dân Việt Nam.

B.sai, vì mục tiêu cao nhất của phong trào là đánh đuổi giặc Pháp, giành lại độc lập.

C.đúng, vì các sĩ phu vẫn chưa xác định được kẻ thù của nhân dân Việt Nam.

D.sai, vì các sĩ phu yêu nước đã đưa ra khẩu hiệu đánh đuổi giặc Pháp gắn với “dân chủ”.

Câu 33.Phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có điểm gì khác biệt so với phong trào yêu nước cách mạng đầu thế kỉ XX?

A.Là các phong trào đấu tranh yêu nước theo khuynh hướng phong kiến.

B.Lãnh đạo các phong trào yêu nước là tầng lớp sĩ phu yêu nước tiến bộ (thức thời).

C.Các phong trào đấu tranh nhận được sự ủng hộ của đông đảo các tầng lớp nhân dân.

D.Quan niệm yêu nước gắn liền với thương dân, cứu nước gắn liền với canh tân đất nước.

Câu 34.Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều

A.không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

B.xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.

C.có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.

D.do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.

Câu 35.Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố tác động dẫn đến sự xuất hiện của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sảnở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX?

A.Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản.

B.Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến lâm vào bế tắc.

C.Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.

D.Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga và sự ra đời của Quốc tế Cộng sản.

Câu 36.“Cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp không chỉ làm phân hóa những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam, mà còn làm xuất hiện những lực lượng mới”. Đây là nhận định

A.đúng, vì ngoài giai cấp cũ – địa chủ và nông dân còn có thêm giai cấp tư sản.

B.sai, vì xã hội không có sự biến đổi, không xuất hiện thêm các lực lượng mới.

C.đúng, vì cơ cấu xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi, xuất hiện thêm một số lực lượng mới.

D.sai, vì xã hội Việt Nam vẫn là xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 37.Giai cấp công nhân Việt Nam có nhiều điểm tương đồng với công nhân các nước tư bản phương Tây, ngoại trừ việc

A.được tổ chức chặt chẽ, có kỉ luật nghiêm minh.

B.có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.

C.đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất.

D.ra đời trước giai cấp tư sản; phải chịu ba tầng áp bức.

Câu 38.Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải

A.thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.

B.xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.

C.tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.

D.đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 39.Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A.Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.

B.Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.

C.Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.

D.Quan niệm về phương pháp đấu tranh: từ đấu tranh vũ trang sang vận động cải cách dân chủ.

Câu 40.Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – những năm đầu thế kỉ XX là gì?

A.Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.

B.Giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.

C.Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.

D.Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.

Bộ 5 Đề thi Lịch sử lớp 8 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch sử lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Câu 1:Khi tấn công Đà Nẵng (1858), thực dân Pháp đã liên kết với quốc gia nào?

A. Anh.

B. Nhật Bản.

C. Tây Ban Nha.

D. Hà Lan.

Câu 2:Nội dung nào không phải là quyền lợi mà thực dân Pháp đạt được ở Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) kí với triều Nguyễn?

A. Pháp có quyền cai quản ba tình miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

B. Triều Nguyễn thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp.

C. Triều Nguyễn phải mở một số cửa biển cho Pháp vào buôn bán.

D. Pháp được triều Nguyễn bồi thường một khoản chiến phí lớn.

Câu 3:Danh hiệu “Bình Tây đại nguyên soái” gắn liền với nhân vật lịch sử nào?

A. Nguyễn Trị Phương.

B. Hoàng Diệu.

C. Nguyễn Hữu Huân.

D. Trương Định.

Câu 4:Điểm tương đồng trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy (1873 và 1883) ở Bắc Kì là

A. có sự chỉ huy của quan quân triều Nguyễn, do Nguyễn Tri Phương đứng đầu.

B. có sự phối hợp chặt chẽ giữa quân của Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.

C. làm phá sản hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của quân Pháp.

D. có sự phối hợp chặt chẽ giữa quan quân triều Nguyễn và nhân dân.

Câu 5:So với Hiệp ước Hác-măng (1883), Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) có sự điều chỉnh về

A. ranh giới khu vực Trung Kì.

B. vấn đề ngoại giao của Việt Nam.

C. quyền lợi của Pháp ở Bắc Kì.

D. địa giới các tỉnh ở Nam Kì.

Câu 6:Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Quân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam (1858).

B. Hiệp ước Giáp Tuất được kí kết (1874).

C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí kết (1884).

D. Quân Pháp chiếm được kinh thành Huế (1883).

Câu 7:Thực dân Pháp đã sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 – 1884)?

A. Kết hợp tiến công quân sự với thủ đoạn chính trị - ngoại giao.

B. Kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với bóc lột kinh tế.

C. Sử dụng thương nhân và các giáo sĩ thăm dò tình hình Việt Nam.

D. Phối hợp với triều Nguyễn đàn áp các phong trào đấu tranh yêu nước.

Câu 8:Sử dụng lối đánh chiến tuyến cố định, dựa vào thành lũy, công sự kiên cố là chiến thuật tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?

A. Bãi Sậy.

B. Hương Khê.

C. Ba Đình.

D. Hùng Lĩnh.

Câu 9:Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương

A. khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế.

B. thiết lập chính thể dân chủ cộng hòa.

C. thiết lập chính thể quân chủ lập hiến.

D. thành lập nước Cộng hòa Dân quốc.

Câu 10:Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 – 1884) có đặc điểm gì nổi bật?

A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của Pháp.

C. Nhân dân chiến đấu anh dũng, mưu trí và sáng tạo nhiều hình thức.

D. Giúp vua đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục chế độ phong kiến tiến bộ.

Câu 11:Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là giữa

A. nhân dân với thực dân Pháp.

B. nông dân với địa chủ phong kiến.

C. vô sản với tư sản.

D. tư sản với chế độ phong kiến.

Câu 12:Điểm chung giữa phong trào Cần vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) là về

A. đối tượng đấu tranh.

B. giai cấp lãnh đạo.

C. phạm vi hoạt động.

D. mục tiêu cuối cùng.

Câu 13:Điểm chung giữa phong trào Cần vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) là về

A. phương hướng phát triển.

B. giai cấp lãnh đạo.

C. phạm vi hoạt động.

D. lực lượng chủ yếu.

Câu 14:Nội dung nào không phải là ý nghĩa của trào lưu cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?

A. Làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.

B. Thể hiện tấm lòng yêu nước, thương dân của các văn thân, sĩ phu.

C. Đáp ứng được phần nào yêu cầu của nước ta lúc bầy giờ.

D. Tạo điều kiện cho phong trào Duy tân ra đời vào đầu thế kỉ XX.

Câu 15:Nội dung nào không phản ánh đúng yếu tố tác động đến sự xuất hiện của cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX?

A. Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.

B. Sự bế tắc của con đường cứu nước phong kiến.

C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.

D. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.

Câu 16:Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải

A. thành lập khối liên minh công – nông vững chắc.

B. thành lập chính đảng do giai cấp tiên tiến lãnh đạo.

C. giải quyết mối quan hệ hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.

D. tìm kiếm con đường cứu nước mới, đúng đắn.

Câu 17:Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về

A. tư tưởng chi phối.

B. mục đích đấu tranh.

C. phương pháp đấu tranh.

D. lực lượng lãnh đạo.

Câu 18:Điểm khác của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là

A. phương pháp đấu tranh.

B. lực lượng chủ yếu.

C. thành phần lãnh đạo.

D. kết quả đấu tranh.

Câu 19:Một trong những mục đích của thực dân Pháp khi xây dựng hệ thống giao thông vận tải trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) ở Việt Nam là để

A. thuận lợi trong việc đàn áp các cuộc đấu tranh.

B. góp phần cải thiện điều kiện kinh tế - xã hội.

C. hình thành nên những trung tâm kinh tế mới.

D. tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của nhân dân.

Câu 20:Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đều

A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài.

B. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.

C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.

D. coi thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất.

Phần II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Tóm tắt những sự kiện tiêu biểu trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (1858 – 1884).

Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân thất bại của các đề nghị cải cách, duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam.

Bộ 5 Đề thi Lịch sử lớp 8 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch sử lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Câu 1:Sự kiện mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp là

A. Tháng 8 – 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận ở Đà Nẵng.

B. Tháng 9 – 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.

C. Tháng 2 – 1859, quân Pháp nổ súng tấn công thành Gia Định.

D. Tháng 11 – 1873, quân Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.

Câu 2:Sau 5 tháng xâm lược Việt Nam, đến đầu tháng 2 – 1859, thực dân Pháp đã chiếm được

A. thành Đà Nẵng.

B. thành Gia Định.

C. kinh đô Huế.

D. bán đảo Sơn Trà.

Câu 3:“Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói nổi tiếng của ai?

A. Nguyễn Trị Phương.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Nguyễn Hữu Huân.

D. Trương Định.

Câu 4:Trong bản Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), thực dân Pháp sẽ trả lại cho triều Nguyễn tòa thành nào nếu triều đình buộc được nhân dân ngừng kháng chiến?

A. Gia Định.

B. Vĩnh Long.

C. An Giang.

D. Hà Tiên.

Câu 5:Mục đích của thực dân Pháp khi buộc triều Nguyễn kí bản Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) là để

A. buộc triều Nguyễn phải công nhận sáu tỉnh Nam Kì thuộc Pháp.

B. buộc triều Nguyễn phải bồi thường chi phí chiến tranh cho Pháp.

C. xoa dịu dư luận và lấy lòng vua quan phong kiến bù nhìn.

D. đe dọa các cuộc chiến đấu tự phát của bộ phận quan lại chủ chiến.

Câu 6:Nội dung nào không phản ánh đúng lí do thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858)?

A. Là cảng biển sâu, rộng nên tàu chiến lớn có thể di chuyển dễ dàng.

B. Có thể lấy Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế.

C. Chiếm được Đà Nẵng tạo điều kiện cho Pháp làm chủ sông Mê Kông.

D. Đà Nẵng tập trung nhiều giáo dân theo đạo Thiên chúa.

Câu 7:Sự kiện nào đã chấm dứt chế độ thuộc địa nửa phong kiến ở Việt Nam?

A. Phong trào Cần vương bùng nổ (1885).

B. Hội Duy tân ra đời (1904).

C. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).

D. Khởi nghĩa Yên Thế bùng nổ (1884).

Câu 8:Sử dụng lối đánh du kích, chia thành nhóm nhỏ di chuyển cơ động, linh hoạt, lợi dụng yếu tố bất ngờ để tổ chức những trận tập kích chớp nhoáng là chiến thuật tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?

A. Bãi Sậy.

B. Hương Khê.

C. Ba Đình.

D. Hùng Lĩnh.

Câu 9:Sau thắng lợi của nhân dân Bắc Kì trong hai trận Cầu Giấy (1873 và 1883), triều Nguyễn đều

A. phối hợp với nhân dân để tổ chức phản công, đánh bại thực dân Pháp.

B. cầu viện nhà Thanh đem quân đội sang giúp đỡ để đánh quân Pháp.

C. sử dụng con đường thương lượng để yêu cầu quân Pháp rút khỏi Bắc Kì.

D. không chủ động tấn công quân Pháp mà tập trung xây dựng chiến lũy.

Câu 10:Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 – 1884) có đặc điểm gì nổi bật?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị, với quân sự và ngoại giao.

B. Chiến đấu ngay từ khi thực dân Pháp bắt đầu xâm lược.

C. Ngay từ đầu chiến đấu chống bộ phận phong kiến đầu hàng.

D. Đấu tranh ngay sau khi triều Nguyễn ra lời kêu gọi.

Câu 11:Hai xu hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. vô sản và tư sản.

B. bạo động và cải cách.

C. phong kiến và dân chủ tư sản.

D. dân tộc và giai cấp.

Câu 12:Điểm chung giữa phong trào Cần vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) là

A. tư tưởng chi phối.

B. giai cấp lãnh đạo.

C. địa bàn hoạt động.

D. mục tiêu cuối cùng.

Câu 13:So với phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có điểm khác về

A. lực lượng chủ yếu.

B. giai cấp lãnh đạo.

C. đối tượng đấu tranh.

D. tư tưởng chi phối.

Câu 14:Điểm chung giữa phong trào Cần vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) là về

A. phương hướng phát triển.

B. giai cấp lãnh đạo.

C. phạm vi hoạt động.

D. hình thức đấu tranh.

Câu 15:Nội dung nào không phải là ý nghĩa của trào lưu cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?

A. Thể hiện tấm lòng yêu nước, thương dân của các văn thân, sĩ phu.

B. Những đề nghị này đã tấn công vào những tư tưởng bảo thủ.

C. Tạo điều kiện cho phong trào Duy tân ra đời vào đầu thế kỉ XX.

D. Gây cho Pháp nhiều tổn thất trong quá trình xâm lược Việt Nam.

Câu 16:Nội dung nào không phản ánh đúng yếu tố tác động đến sự xuất hiện của cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX?

A. Những tân thư, tân văn được truyền bá vào Việt Nam.

B. Tấm gương cường thịnh của Nhật Bản sau duy tân.

C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.

D. Hoạt động tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

Câu 17:Sự thất bại phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải

A. thành lập khối liên minh công – nông vững chắc.

B. thành lập chính đảng do giai cấp tiên tiến lãnh đạo.

C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. có sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến.

Câu 18:Một trong những mục đích của thực dân Pháp khi xây dựng hệ thống giao thông vận tải trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) ở Việt Nam là để

A. tăng cường việc bóc lột kinh tế.

B. cải thiện điều kiện kinh tế - xã hội.

C. hình thành nên những ngành nghề mới.

D. tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.

Câu 19:Đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam đang diễn ra các cuộc đấu tranh theo khuynh hướng

A. dân chủ tư sản.

B. phong kiến và tư sản.

C. vô sản.

D. vô sản và tư sản.

Câu 20:Một trong những điều kiện chi phối đến đặc điểm của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX vẫn theo hệ tư tưởng phong kiến là do

A. tư bản Pháp chưa tiến hành bóc lột nhân dân ta.

B. chưa xuất hiện cơ sở kinh tế và xã hội mới.

C. chịu sự chi phối của các văn thân, sĩ phu.

D. nhân dân ủng hộ triều đình phong kiến.

Phần II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày chính sách bóc lột về kinh tế của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) ở Việt Nam.

Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX.

Bộ 5 Đề thi Lịch sử lớp 8 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch sử lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng rồi khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu

Câu 1. Mục đích đấu tranh của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. Đánh Pháp giành độc lập dân tộc, xây dựng lại chế độ phong kiến.

B. Thương lượng với Pháp để Pháp giúp đỡ Việt Nam phát triển đất nước.

C. Đánh Pháp giành độc lập dân tộc xây dựng chế độ dân chủ tư sản.

D. Đánh Pháp giành độc lập dân tộc xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 2. Bản chất chính sách văn hóa, giáo dục của Pháp áp dụng ở Việt Nam trong chương trình khai thác thuộc địa là

A. Kìm hãm dân ta trong vòng lạc hậu, ngu muội và đào tạo ra một lớp người chỉ biết phục tùng.

B. “ Khai hóa nền văn minh” cho nhân dân Việt Nam.

C. Đào tạo nhân tài cho đất nước Việt Nam.

D. Giúp cho nền giáo dục nước ta phát triển ngang bằng với các nước tiến bộ trên thế giới.

Câu 3. Âm mưu thâm độc của thực dân Pháp trong việc thành lập Liên bang Đông Dương là

A. Biến Đông Dương thành một tỉnh của Pháp.

B. Tăng cường áp bức, kìm kẹp, làm giàu cho tư bản Pháp.

C. Chia rẽ các dân tộc Đông Dương trong sự thống nhất giả tạo.

D. Từng bước xây dựng và hoàn thiện bộ máy hành chính.

Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu đẩy nước ta rơi vào tình trạng nước thuộc địa là

A. Thực dân Pháp liên kết với các nước đế quốc khác cùng đánh chiếm Việt Nam.

B. Nhân dân ta tình nguyện khuất phục thực dân Pháp.

C. Đất nước Việt Nam ta nhỏ, nhân dân sức yếu không đánh nổi Pháp.

D. Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược, chủ trương thương lượng, không kiên quyết đánh Pháp.

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1 (4,0 điểm): Trình bày ngắn gọn nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam về lĩnh vực kinh tế? Em có nhận xét gì về đời sống của giai cấp nông dân và công nhân dưới tác động của cuộc khai thác đó?

Câu 2 (4,0 điểm): Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước? Tại sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm con đường cứu nước mới ?

Tài liệu có 28 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống