Công nghệ 10 Bài 27 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống

Tải xuống 5 2.6 K 0

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 27: Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống đầy đủ, chi tiết. Bài học Bài 27: Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống môn Công nghệ lớp 10 có những nội dung sau:

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu lý thuyết, trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 27: Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống:

Công nghệ 10 Bài 27: Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống

Phần 1: Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 27: Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống

I - KHÁI NIỆM

Công nghệ cấy truyền phôi bò là quá trình đưa phôi được tạo ra từ cơ thể bò mẹ này ( bò cho phôi) vào cơ thể bò mẹ khác ( bò nhận phôi), phôi vẫn sống và phát triển tốt tạo thành cá thể mới và được sinh ra bình thường

II - CƠ SỞ KHOA HỌC

Phôi có thể coi là 1 cơ thể độc lập ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển

Nếu chuyển phôi vào cơ thể khác có trạng thái sinh lí sinh dục phù hợp với trạng thái của cá thể cho phôi thì nó vẫn sống và phát triển bình thường .Sự phù hợp đó gọi là sự đồng pha .

Hoạt động sinh dục của vật nuôi là do hoocmôn sinh dục điều tiết, vì vậy có thể sử dụng các chế phẩm sinh học hoặc hoocmôn nhân tạo để điều khiển quá trình sinh sản của vật nuôi ( Gây động dục đồng pha hoặc gây rụng trứng hàng loạt)

III - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CẤY TRUYỀN PHÔI BÒ

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 27: Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống hay, ngắn gọn | Lý thuyết Công nghệ 10 đầy đủ nhất

Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 27: Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống

Câu 1:Có bao nhiêu bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi bò:

A. 8.

B. 9.

C. 10.

D. 11.

Đáp án: D. 11.

Giải thích: Có 11 bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi bò - Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 2: Về quá trình gây động dục của vật nuôi:

A. Hoạt động sinh dục của vật nuôi là định kì không thể thay đổi.

B. Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoocmon sinh trưởng điều tiết.

C. Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoocmon sinh dục điều tiết

D. Hoocmon không thể do con người tạo ra.

Đáp án: C. Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoocmon sinh dục điều tiết

Giải thích: Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoocmon sinh dục điều tiết – SGK trang 79

Câu 3:Trong công nghệ cấy truyền phôi bò, người ta gây động dục cho:

A. Bò cho phôi.

B. Bò nhận phôi.

C. Bò cho phôi trước, bò nhận phôi sau.

D. Đồng loạt cả bò cho phôi và bò nhận phôi.

Đáp án: D. Đồng loạt cả bò cho phôi và bò nhận phôi.

Giải thích:Trong công nghệ cấy truyền phôi bò, người ta gây động dục cho: Đồng loạt cả bò cho phôi và bò nhận phôi - Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 4: Một trong những ứng dụng công nghệ tế bào cho ngành chăn nuôi bò là:

A. Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng bò giống.

B. Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng bò sản phẩm.

C. Tạo ra giống bò mới.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: A. Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng bò giống.

Giải thích: Một trong những ứng dụng công nghệ tế bào cho ngành chăn nuôi bò là: Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng bò giống - SGK trang 79

Câu 5:Bước thứ 7 trong công nghệ cấy truyền phôi bò là :

A. Bò cho phôi trở lại bình thường chờ chu kì sinh sản tiếp theo.

B. Thu hoach phôi.

C. Cấy phôi cho bò nhận.

D. Chọn bò nhận phôi.

Đáp án: B. Thu hoach phôi.

Giải thích: Bước thứ 7 trong công nghệ cấy truyền phôi bò là : Thu hoach phôi - Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 6:Công nghệ cấy truyền phôi có tạo ra giống vật nuôi mới hay không?

A. Không tạo ra giống mới.

B. Tạo ra giống mới.

C. Mang đặc điểm của giống cho phôi và nhận phôi.

D. Không mang đặc điểm của giống nào cả.

Đáp án: A. Không tạo ra giống mới.

Giải thích:Công nghệ cấy truyền phôi không tạo ra giống vật nuôi mới mà chỉ đưa phôi từ cơ thể mẹ này sang cơ thể mẹ khác – SGK trang 79

Câu 7:Bê sinh ra từ công nghệ cấy truyền phôi mang đặc điểm của con bò nào?

A. Bò nhận phôi .

B. Cả bò cho phôi và bò nhận phôi.

C. Một giống khác.

D. Bò cho phôi.

Đáp án: D. Bò cho phôi.

Giải thích: Bê sinh ra từ công nghệ cấy truyền phôi mang đặc điểm của con: Bò cho phôi – Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 8:Chọn bò nhận phôi mang những đặc điểm nào sau đây ?

A. Mang đặc tính di truyền mong muốn .

B. Khả năng sinh sản bình thường.

C. Có sức khoẻ tốt.

D. Chăm sóc con tốt.

Đáp án: B. Khả năng sinh sản bình thường.

Giải thích:Chọn bò nhận phôi mang đặc điểm: Khả năng sinh sản bình thường - Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 9:Chọn bò cho phôi mang đặc điểm nào sau đây:

A. Đặc tính di truyền tốt.

B. Sức khoẻ tốt.

C. Năng suất cao.

D. Khoẻ mạnh và sinh sản bình thường.

Đáp án: A. Đặc tính di truyền tốt.

Giải thích:Chọn bò cho phôi mang đặc điểm: Đặc tính di truyền tốt - Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 10:Cấy truyền phôi là quá trình:

A. Đưa phôi từ bò này sang bò khác .

B. Đưa phôi từ bò nhận phôi sang bò cho phôi.

C. Đưa phôi từ bò cho phôi sang bò nhận phôi.

D. Đưa phôi từ chỗ này sang chỗ khác .

Đáp án: C. Đưa phôi từ bò cho phôi sang bò nhận phôi.

Giải thích:Cấy truyền phôi là quá trình: Đưa phôi từ bò cho phôi sang bò nhận phôi – SGK trang 79

 

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống