Công nghệ 7 Bài 22 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng

Tải xuống 5 2.3 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 22: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng đầy đủ, chi tiết. Bài học Bài 22: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng môn Công nghệ lớp 7 có những nội dung sau:

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu lý thuyết, trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 22: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng:

Công nghệ 7 Bài 22: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng

Phần 1: Lý thuyết Công nghệ 7 Bài 22: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng

I. Vai trò của rừng và trồng rừng

Vai trò của rừng:

    - Phòng hộ, chống xói mòn.

    - Cải tạo môi trường sống.

    - Cung cấp gỗ.

    - Cải tạo đất.

II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta

1. Tình hình rừng ở nước ta:

    Bị tàn phá nghiêm trọng diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh chóng; diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng.

    Số liệu so sánh về tốc độ tàn phá rừng ở nước ta:

 

1943

1995

Diện tích rừng tự nhiên

14,350,000 ha

8,253,000 ha

Độ che phủ rừng

43%

28%

Diện tích đồi trọc

Không đáng kể

13,000,000 ha

    Một số ví dụ về tác hại của sự phá rừng: đất đai bị xói mòn, dễ bị ngập lụt khi mưa lớn, khí hậu biến đổi, …

2. Nhiệm vụ của trồng rừng:

    Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp trong đó có:

    - Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu.

    - Trồng rừng phòng hộ: phòng hộ đầu nguồn; trồng rừng ven biển (chắn gió, chống cát bay, cải tạo bãi cát, …).

    - Trồng rừng đặc dụng: vườn Quốc gia, khu bảo tồn, …

    Ở địa phương em, nhiệm vụ trồng rừng nào là chủ yếu? Ở địa phương em chủ yếu trồng rừng phòng hộ bởi địa hình núi cao, dễ sạt lở do mưa lớn nên cần có rừng đầu nguồn che chở.

Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 22: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng

Câu 1: Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là :

A. 17 triệu ha.

B. 18,9 triệu ha.

C. 19,8 triệu ha.

D. 16 triệu ha.

Đáp án: C

Giải thích : (Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là : 19,8 triệu ha - SGK trang 56)

Câu 2: Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ gồm:

A. Lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và sản xuất.

B. Chắn gió bão, sóng biển.

C. Nghiên cứu khoa học.

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: B

Giải thích : (Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ gồm: Chắn gió bão, sóng biển - SGK trang 56)

Câu 3: Một ha rừng có khả năng hấp thu bao nhiêu kg khí cacbonic trong một ngày đêm?

A. 300 – 330 kg.

B. 100 – 200 kg.

C. 320 – 380 kg.

D. 220 – 280 kg.

Đáp án: D

Giải thích : (Một ha rừng có khả năng hấp thu 220 – 280 kg khí cacbonic trong một ngày đêm - Phần Có thể em chưa biết SGK trang 57)

Câu 4: Rừng trên toàn thế giới chiếm bao nhiêu % diện tích mặt đất?

A. 20%

B. 30%

C. 40%

D. 50%

Đáp án: A

Giải thích : (Rừng trên toàn thế giới chiếm 20 % diện tích mặt đất - Phần Có thể em chưa biết SGK trang 57)

Câu 5: Một ha rừng có thể lọc không khí bao nhiêu tấn bụi trong một năm?

A. 50 – 70 tấn.

B. 35 – 50 tấn.

C. 20 – 30 tấn.

D. 10 -20 tấn.

Đáp án: A

Giải thích : (Một ha rừng có thể lọc không khí 50 – 70 tấn bụi trong một năm - Phần Có thể em chưa biết SGK trang 57)

Câu 6: Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm:

A. Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy.

B. Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy.

C. Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người.

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích : (Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm:

- Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy.

- Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy.

- Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người - Hình 34 SGK trang 55)

Câu 7: Diện tích rừng tự nhiên của nước ta năm 1995 là:

A. 14.350.000 ha.

B. 8.253.000 ha.

C. 13.000.000 ha.

D. 5.000.000 ha.

Đáp án: B

Giải thích : (Diện tích rừng tự nhiên của nước ta năm 1995 là: B. 8.253.000 ha - Hình 35 SGK trang 56)

Câu 8: Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là:

A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.

B. Giảm độ che phủ của rừng.

C. Giảm diện tích đồi trọc.

D. Tất cả các ý đều sai.

Đáp án: B

Giải thích : (Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là: Giảm độ che phủ của rừng - Hình 35 SGK trang 56)

Câu 9: Độ che phủ của rừng năm 1943 là bao nhiêu %?

A. 20%

B. 28%

C. 52%

D. 43%

Đáp án: D

Giải thích : (Độ che phủ của rừng năm 1943 là 43% - Hình 35 SGK trang 56)

Câu 10: Diện tích đồi trọc nước ta năm 1995 là:

A. 14.350.000 ha.

B. 8.253.000 ha.

C. 13.000.000 ha.

D. 5.000.000 ha.

Đáp án: C

Giải thích : (Diện tích đồi trọc nước ta năm 1995 là: 13.000.000 ha - Hình 35 SGK trang 56)

 

Xem thêm
Công nghệ 7 Bài 22 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng (trang 1)
Trang 1
Công nghệ 7 Bài 22 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng (trang 2)
Trang 2
Công nghệ 7 Bài 22 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng (trang 3)
Trang 3
Công nghệ 7 Bài 22 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng (trang 4)
Trang 4
Công nghệ 7 Bài 22 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống