Lý thuyết Tin học 9 Bài 2 (mới 2023 + 10 câu trắc nghiệm): Mạng thông tin toàn cầu Internet

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Tin học 9 Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet đầy đủ, chi tiết. Bài học Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet môn Tin học lớp 9 có những nội dung sau:

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu lý thuyết, trắc nghiệm Tin học 9 Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet:

Tin học 9 Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet

Phần 1: Lý thuyết Tin học 9 Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet

1. Internet là gì?

    • Là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin: đọc, nghe, xem tin trực tuyến, …

    • Mạng Internet là của chung, được quản lý bởi các tổ chức khác nhau.

    • Giao tiếp với nhau bằng một giao thức chung: TCP/ IP tạo nên một mạng toàn cầu.

    • Các máy tính, mạng máy tính tham gia Internet một cách tự nguyện.

    • Internet đem đến người dùng khả năng tiếp cận thông tin ở khắp nơi trên các thế giới một cách thuận tiện về mặt không gian, thời gian.

Lý thuyết Tin học 9 Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet (hay, chi tiết)

2. Một số dịch vụ trên Internet

a) Tổ chức và khai thác thông tin trên web

    • Word Wide Web (www): tổ chức thông tin (văn bản, hình ảnh, …) dưới dạng các trang nội dung, gọi là các trang web.

    • Người dùng có thể truy cập các trang web bởi chương trình máy tính (trình duyệt).

    • Có thể truy cập đến các trang web khác nhau do chúng có sự liên kết.

b) Tìm kiếm thông tin trên Internet.

    • Máy tìm kiếm: công cụ giúp tìm kiếm thông tin dựa trên cơ sở các từ khoá liên quan.

    Ví dụ: công cụ tìm kiếm Google, Bing, …

    • Danh mục thông tin (directory): trang web chứa danh sách các trang web khác có nội dung được phân theo chủ đề.

    Ví dụ: danh mục thông tin trên các trang web của yahoo.

    • Lưu ý: cần chú ý về vấn đề bản quyền trên Internet.

Lý thuyết Tin học 9 Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet (hay, chi tiết)

c) Thư điện tử

    • Là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua hộp thư điện tử, có thể gửi phần mềm, hình ảnh, video, … cho nhau.

    • Có thể trao đổi thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi với chi phí thấp.

    • Ví dụ: thư điện tử của google, yahoo, …

Lý thuyết Tin học 9 Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet (hay, chi tiết)

3. Một vài ứng dụng khác trên Internet.

a) Hội thảo trực tuyến

    • Tổ chức các hội thảo, cuộc họp từ xa với sự tham gia nhiều người ở các nơi khác nhau. Hình ảnh, âm thanh của người dùng được phát trực tuyến hiển thị qua màn hình, loa.

    Ví dụ: phần mềm Skype, Facetime, Zalo Time, …

b) Đào tạo qua mạng

    • Người học có thể truy cập Internet để nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn, bài tập từ giáo viên, tài liệu học tập,… ngay qua mạng mà không cần phải đến lớp.

    Ví dụ: Vietjack website về giáo dục có lượng truy cập lớn nhất ở Việt Nam.

c) Thương mại điện tử

    • Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội dung văn bản, hình ảnh giới thiệu, đoạn video quảng cáo về sản phẩm lên trang web.

    • Người dùng có thể truy cập Internet, vào các “chợ”, “gian hàng” điện tử để lựa chọn sản phẩm và chuyển về tận nhà.

    • Nhờ khả năng thanh toán qua mạng, các dịch vụ tài chính ngân hàng có thể sử dụng với Internet, tạo sự thuận tiện cho mọi người.

    Ví dụ: Trang web thương mại điện tử Amazon, Taobao, Tiki, Lazada, …

    • Ngoài ra chúng ta còn có mạng xã hội (Facebook, Twiter), trò chơi trực tuyến (Pubg, Csgo, Dota 2, …), diễn đàn trực tuyến (Voz, Tinhte,… ) nhờ Internet.

4. Làm thế nào để kết nối Internet?

    • Đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt: VNPT, Viettel, FPT, …

    • Sử dụng modem, đường kết nối riêng (ADSL, WIFI, …) các máy tính có thể kết nối mạng. Internet là mạng của các mạng máy tính.

    • Đường trục Internet là các đường kết nối giữa hệ thống mạng những nhà cung cấp dịch vụ trên thế giới.

Lý thuyết Tin học 9 Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet (hay, chi tiết)

Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 9 Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet

Câu 1:Internet là

A. Mạng kết nối các máy tính ở quy mô một nước

B. Mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô một huyện

C. Mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô một tỉnh

D. Mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô toàn cầu

Internet là hệ thống kết nối các máy tình và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.

→ Đáp án D

Câu 2:Thư điện tử là:

A. Dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên máy tính thông qua các hộp thư điện tử

B. Dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính

C. Các hộp thư điện tử

D. Dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử

Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. Sử dụng thư điện tử có thể đính kèm các văn bản, hình ảnh, video…

→ Đáp án D

Câu 3: Làm thế nào để kết nối Internet?

A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet

B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet

D. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet

C. Wi-Fi

Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. Nhờ môđem và một đường kết nối riêng (có dây như đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường ADSL, không dây như WiFi) các máy tính đơn lẻ hoặc mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng ISP rồi từ đó kết nối với Internet.

→ Đáp án D

Câu 4: Một vài ứng dụng trên Internet

A. Hội thảo trực tuyến

B. Đào tạo qua mạng

C. Thương mại điện tử

D. Tất cả các đáp án trên.

Kể tên một vài ứng dụng trên Internet như hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử (các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện trực tuyến (chat), trò chơi trực tuyến (game online)...).

→ Đáp án D

Câu 5: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:

A. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm

B. Các từ khóa liên quan đến trang web

C. Địa chỉ của trang web

D. Bản quyền

Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề bản quyền của thông tin đó vì không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí, có nhiều thông tin mà chỉ người có quyền truy cập và khai thác.

→ Đáp án D

Câu 6: Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử là:

A. Có thể gửi thư kèm tệp tin

B. Một người có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người

C. Chi phí thấp và thời gian chuyển gần như tức thì

D. Các đáp án đều đúng

Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. Sử dụng thư điện tử có thể đính kèm các văn bản, hình ảnh, video, âm thanh, các đoạn phim, phần mềm... Một người có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người trong cùng một lúc và chi phí thấp và thời gian chuyển gần như tức thì.

→ Đáp án D

Câu 7:Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet ?

A. Là mạng của các mạng, có quy mô toàn cầu

B. Là môi trường truyền thông toàn cầu dựa trên kỹ thuật máy tính

C. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú

D. Là mạng có quy mô toàn cầu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP

Mạng Internet là mạng kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn cầu thông qua một giao thức chung TCP/ IP.

→ Đáp án D

Câu 8: WWW là viết tắt của cụm từ nào sau đây ?

A. World Win Web

B. World Wide Web

C. Windows Wide Web

D. World Wired Web

Dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất của Internet là tổ chức và khai thác thông tin trên World Wide Web (WWW, còn gọi là Web).

→ Đáp án B

Câu 9: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu?

A. Laptop

B. Máy tính

C. Mạng máy tính

D. Internet

Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào Internet. Khi đã gia nhập Internet, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.

→ Đáp án D

Câu 10: Máy tìm kiếm là:

A. Là công cụ tìm kiếm các thông tin trong máy tính

B. Là một loại máy được nối thêm vào máy tính để tìm kiếm thông tin trên Internet

C. Là một phần mềm cái đặt vào máy tính dàng để tìm kiếm thông tin

D. Là một công cụ được cung cấp trên Internet giúp tìm kiếm thông tin trên cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm.

Máy tìm kiếm là công cụ trên Internet giúp chúng ta tìm kiếm thông tin dựa trên cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm. Ví dụ sử dụng máy tìm kiếm như Google, Yahoo, MSN…

→ Đáp án A

 

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống