Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 có đáp án: Đặc điểm của ngành Ruột khoang

Tải xuống 4 1.2 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 9: Đặc điểm của ngành Ruột khoang chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 4 trang gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 7. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 7.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 4 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 có đáp án: Đặc điểm của ngành Ruột khoang:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 7

 BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không có ở hải quỳ?
A. Kiểu ruột hình túi.
B. Cơ thể đối xứng toả tròn.
C. Sống thành tập đoàn.
D. Thích nghi với lối sống bám.
Lời giải:
Đặc điểm sống thành tập đoàn không có ở hải quỳ mà hải quỳ dựa vào tôm ở nhờ mà di chuyển được và xua đuổi kẻ thù, giúp loài tôm nhút nhát này tồn tại. Sống thành tập đoàn có ở san hô.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau : Ở san hô, khi sinh sản …(1)… thì cơ thể con không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo nên …(2)… san hô có …(3)… thông với nhau.
A. (1) : mọc chồi ; (2) : tập đoàn ; (3) : khoang ruột
B. (1) : phân đôi ; (2) : cụm ; (3) : tầng keo
C. (1) : tiếp hợp ; (2) : cụm ; (3) : khoang ruột
D. (1) : mọc chồi ; (2) : tập đoàn ; (3) : tầng keo
Lời giải:
Ở san hô, khi sinh sản mọc chồi thì cơ thể con không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây có ở san hô ?
A. Cơ thể hình dù.
B. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.
C. Luôn sống đơn độc.
D. Sinh sản vô tính bằng cách tiếp hợp.
Lời giải:
San hô động vật ăn thịt, có các tế bào gai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?
A. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không.
B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.
C. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.
D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.
Lời giải:
Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Sinh sản kiểu này chồi ở san hô khác thuỷ tức ở điểm nào?
A. San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi còn non; thuỷ tức nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành.
B. San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ; thuỷ tức nảy chồi, khi chồi trưởng thành sẽ tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.
C. San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành ; thuỷ tức khi chồi trưởng thành vẫn không tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.
D. San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ ; thuỷ tức khi chồi chưa trưởng thành đã tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.
Lời giải:
San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ; thuỷ tức nảy chồi, khi chồi trưởng thành sẽ tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 6: Phần lớn các loài ruột khoang sống ở
A. sông.   
B. biển.   
C. ao.      
D. hồ.
Lời giải:
Phần lớn các loài ruột khoang sống ở biển.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Những đại diện thuộc ngành ruột khoang sống ở biển gồm:
A. Sứa, Thuỷ tức, Hải quỳ
B. Sứa, san hô, mực
C. Hải quỳ,Thuỷ tức, Tôm
D. Sứa, San hô, Hải quỳ
Lời giải:
Những đại diện thuộc ngành ruột khoang sống ở biển gồm Sứa, San hô, Hải quỳ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa?
A. Miệng ở phía dưới.
B. Di chuyển bằng tua miệng.
C. Cơ thể dẹp hình lá.
D. Không có tế bào tự vệ.
Lời giải:
Đặc điểm có ở sứa là miệng ở phía dưới. Khi di chuyển, sứa co bóp dù → đẩy nước ra qua lỗ miệng → tiến về phía trước và ngược lại.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau : ...(1)… của sứa dày lên làm cơ thể sứa …(2)… và khiến cho …(3)… bị thu hẹp lại, thông với lỗ miệng quay về phía dưới.
A. (1) : Khoang tiêu hóa ; (2) : dễ nổi ; (3) : tầng keo
B. (1) : Khoang tiêu hóa ; (2) : dễ chìm xuống ; (3) : tầng keo
C. (1) : Tầng keo ; (2) : dễ nổi ; (3) : khoang tiêu hóa
D. (1) : Tầng keo ; (2) : dễ chìm xuống ; (3) : khoang tiêu hóa
Lời giải:
Tầng keo của sứa dày lên làm cơ thể sứa dễ nổi và khiến cho khoang tiêu hóa bị thu hẹp lại, thông với lỗ miệng quay về phía dưới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Sứa bơi lội trong nước nhờ
A. Tua miệng phát triển và cử động linh hoạt    
B. Dù có khả năng co bóp
C. Cơ thể có tỉ trọng xấp xỉ nước    
D. Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
Lời giải:
Sứa bơi lội trong nước nhờ dù có khả năng co bóp
Đáp án cần chọn là: B

 

Xem thêm
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 có đáp án: Đặc điểm của ngành Ruột khoang (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 có đáp án: Đặc điểm của ngành Ruột khoang (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 có đáp án: Đặc điểm của ngành Ruột khoang (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 có đáp án: Đặc điểm của ngành Ruột khoang (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống