Với giải bài 5 trang 87 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
Bài 5 trang 87 Toán lớp 6 Tập 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.
a) – 36 chia hết cho – 9,
b) – 18 chia hết cho 5.
Lời giải:
a) Ta có: – 36 = (– 9) . 4 hay (– 36) : (– 9) = 4
Do đó: – 36 chia hết cho – 9.
Vậy phát biểu a) đúng.
b) Ta có: – 18 = 5 . (– 3) + (– 3)
Do đó – 18 không chia hết cho 5.
Vậy phát biểu b) là sai.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Tính:
a) (– 45) : 15; b) 120 : (– 2); c) (– 70) : (– 7).
Lời giải:
a) (– 45) : 15 = – (45 : 15) = – 3.
b) 120 : (– 2) = – (120 : 2) = – 60.
c) (– 70) : (– 7) = 70 : 7 = 10.
Bài 2. Tìm số nguyên x, biết:
a) (– 5) . x = 55;
b) (– 30) : (x + 7) = – 6.
Lời giải:
a) Ta có:
(– 5) . x = 55
x = 55 : (– 5)
x = – (55 : 5)
x = – 11
Vậy x = – 11.
b) (– 30) : (x + 7) = – 6
x + 7 = (– 30) : (– 6)
x + 7 = 5
x = 5 – 7
x = – 2
Vậy x = – 2.
Bài 3. Tìm các bội của – 13 lớn hơn – 40 và nhỏ hơn 40.
Lời giải:
Để tìm các bội của – 13, ta lấy – 13 nhân lần lượt với các số 0, – 1, 1, – 2, 2,…
Ta được các bội của – 13 là: 0, – 13, 13, – 26, 26, – 39, 39, – 52, 52, ...
Mà theo bài ta có: bội đó lớn hơn – 40 và nhỏ hơn 40
Nên các bội cần tìm là: – 39, – 26, – 13, 0, 13, 26, 39
Vậy các bội số thỏa mãn yêu cầu là – 39, – 26, – 13, 0, 13, 26, 39.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 84 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: a) 36 : (– 9); b) (– 48) : 6...
Luyện tập 2 trang 85 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: a) (– 12) : (– 6); b) (– 64) : (– 8)...
Hoạt động 3 trang 86 Toán lớp 6 Tập 1: a) Tìm số thích hợp ở (?) trong bảng sau: ...
Bài 1 trang 87 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: a) (– 45) : 5; b) 56 : (– 7); c) 75 : 25; ...
Bài 2 trang 87 Toán lớp 6 Tập 1: So sánh: a) 36 : (– 6) và 0; b) (– 15) : (– 3) và (– 63) : 7...