Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 7 Bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 11 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa lí 7. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 7 Bài 11 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 7.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 11 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 7 Bài 11 có đáp án: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 7
BÀI 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
Câu 1: Hình thức di dân mang lại những tác động tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội là
A. di dân tự do.
B. di dân phong trào.
C. di dân có kế hoạch.
D. di dân tránh thiên tai.
Lời giải:
Một số nước đới nóng tiến hành di dân có tổ chức, kế hoạch, những cuộc di dân như vậy có tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng di dân tị nạn ở khu vực Nam Á và Tây Nam Á là
A. Thiên tai và kinh tế chậm phát triển.
B. Xung đột tộc, tôn giáo triền miên.
C. Sự nghèo đói và thiếu việc làm.
D. Ô nhiễm môi trường và chiến tranh.
Lời giải:
Nam Á và Tây Nam Á là những khu vực có tài nguyên thiên nhiên giàu có (dầu mỏ), do vậy có nhiều cường quốc tranh giành ảnh hưởng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Đâu không phải là mục đích của các cuộc di dân có tổ chức, có kế hoạch của một số nước ở đới nóng?
A. khai hoang, lập đồn điền trồng cây xuất khẩu.
B. xây dựng các công trình công nghiệp mới.
C. phát triển kinh tế ở các vùng núi hay vùng ven biển.
D. hạn chế tác động của thiên tai.
Lời giải:
Nhiều nước đới nóng di dân có kế hoạch tổ chức nhằm mục đích phát triển kinh tế như: khai hoang lập đôn điền trồng cây xuất khẩu, xây dựng các công trình công nghiệp mới, phát triển kinh tế ở các vùng núi hay vùng ven biển. Di dân do thiên tai là sự di dân bộc phát, không có kế hoạch, nhằm tránh tác động phá hoại của thiên tai nên thuộc nhóm di dân tự phát, không phải là mục đích của di dân có tổ chức.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Biểu hiện của quá trình đô thị hóa ở đới nóng không phải là
A. Tốc độ đô thị hóa cao.
B. Trình đô đô thị hóa cao.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.
D. Số siêu đô thị ngày càng nhiều.
Lời giải:
Biểu hiện của quá trình đô thị hóa ở đới nóng là tốc độ đô thị hóa cao (chủ yếu do dân số tăng quá nhanh), tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh khiến nhiều thành phố phát triển nhanh chóng và trở thành các siêu đô thị. Tuy nhiên, đô thị hóa phát triển chủ yếu do sự di dân ồ ạt từ vùng nông thôn đến các thành phố để tìm kiếm việc làm (đô thị hóa tự phát) nên trình độ đô thị hóa thấp và gây ra nhiều tác động tiêu cực.
=> Do vậy nhận xét đô thị ở đới nóng có trình độ đô thị hóa cao là không đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Đô thị hóa tự phát ở đới nóng không có tác động nào sau đây?
A. ô nhiễm môi trường.
B. thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. phân bố dân cư hợp lí hơn.
D. sinh ra nhiều tệ nạn xã hội.
Lời giải:
Ở đới nóng, đô thị hóa chủ yếu do sự di dân ồ ạt từ vùng nông thôn đến các thành phố để tìm kiếm việc làm (đô thị hóa tự phát) nên trình độ đô thị hóa thấp và gây ra nhiều tác động tiêu cực như: ô nhiễm môi trường, thất nghiệp thiếu việc làm tăng cao, sinh ra các tệ nạn xã hội, phân bố dân cư không có sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước dẫn đến sự phân bố dân cư bất hợp lí.
=> Do vậy, nhận xét đô thị hóa tự phát góp phần phân bố dân cư hợp lí hơn là không đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ lệ dân đô thị một số nơi trên thế giới?
A. Nam Mĩ có tỉ lệ dân đô thị cao nhất.
B. Châu Âu, Bắc Mĩ và Nam Mĩ có tỉ lệ dân đô thị cao.
C. Châu Phi có tỉ lệ dân đô thị thấp nhất.
D. Nam Mĩ có tỉ lệ dân đô thị gấp 2,6 lần châu Phi.
Lời giải:
Nhận xét:
- Nam Mĩ có tỉ lệ dân đô thị cao nhất với 79%.
- Châu Âu, Bắc Mĩ và Nam Mĩ có tỉ lệ dân đô thị cao (trên 70% năm 2001).
- Châu Phi có tỉ lệ dân đô thị thấp nhất (33% năm 2001).
=> Nhận xét A, B, C đúng
- Nam Mĩ có tỉ lệ dân đô thị gấp 2,4 lần châu Phi (79 / 33 = 2,4 lần)
=> Nhận xét D: Nam Mĩ có tỉ lệ dân đô thị gấp 2,6 lần châu Phi là không đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Dân số đô thị ở đới nóng tăng nhanh chủ yếu do
A. gia tăng dân số tự nhiên ở đô thị lớn.
B. nông dân di cư tự do vào đô thị kiếm việc làm.
C. chính sách di dân của nhà nước.
D. kinh tế phát triển nên thu hút nhiều lao động trình độ cao.
Lời giải:
Dân số đô thị ở đới nóng tăng nhanh chủ yếu do nông dân di cư tự do vào đô thị kiếm việc làm (vì thu nhập ở nông thôn quá thấp).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Tình trạng di dân tị nạn diễn ra phổ biến ở khu vực nào sau đây?
A. Châu Phi, Nam Á và Tây Nam Á.
B. Châu Phi, Nam Á và Đông Nam Á.
C. Nam Mĩ, Nam Á, Đông Nam Á.
D. Nam Mĩ, Nam Á và Trung Á.
Lời giải:
Tình trạng di dân tị nạn diễn ra phổ biến ở châu Phi, Nam Á và Tây Nam Á.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Đâu là đô thị sạch nhất trên thế giới?
A. Thượng Hải.
B. Sơ-un.
C. Tokyo.
D. Xin-ga-po.
Lời giải:
Xin-ga-po được công nhận là đô thị sạch nhất trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Siêu đô thị không thuộc đới nóng là
A. La-gốt.
B. Niu- I-ooc.
C. Mum-bai.
D. Ma-ni-la.
Lời giải:
Đới nóng có ranh giới từ chí tuyến Bắc và Nam về vĩ tuyến 50B (N).
=> Các siêu đô thị thuộc đới nóng là La- gốt, Mum-bai, Ma-ni-la. Niu-I-ooc là siêu đô thị không thuộc đới nóng (nằm ở vĩ độ cao)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Cho biểu đồ sau:
Khu vực có tỉ lệ thị dân tăng nhanh nhất trong giai đoạn 1950 – 2001 là
A. châu Á.
B. châu Phi.
C. châu Âu.
D. Nam Mĩ.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị các khu vực giai đoạn 1950 – 2001:
- Châu Âu: (73 / 56) x 100 = 130,4%
- Châu Á: (37 / 15) x 100 = 246,7%
- Châu Phi: (33 /15) x 100 = 220%
- Bắc Mĩ: (75 / 64) x 100 = 117,2% - Nam Mĩ: (79 / 41) x 100 = 192,7%
Như vậy, Châu Á có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhất, sau đó đến châu Phi, Nam Mĩ, châu Âu rồi đến Bắc Mĩ.
Đáp án cần chọn là: A