Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí lớp 7 có đáp án (4 đề)

Tài liệu Bộ đề thi Địa lí lớp 7 Giữa học kì 2 có đáp ánnăm học 2021 - 2022 gồm 10 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Địa lí 7 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 2 Địa lí lớp 7. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí lớp 7 có đáp án (4 đề) - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Môn: Địa Lí lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 1)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: “Tân thế giới” là tên gọi khác của châu lục nào?

A. Châu Mĩ.

B. Châu Á.

C. Châu Âu.

D. Châu Phi.

Câu 2: Vùng đất Bắc Mĩ thường bị các khối khí nóng ẩm xâm nhập gây bão, lủ lớn là:

A. Miền núi phía tây.

B. Ven biển Thái Bình Dương.

C. Đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô.

D. Khu vực phía bắc Hồ Lớn.

Câu 3: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:

A. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.

B. Alaxca và Bắc Canada.

C. Mê-hi-cô và Alaxca.

D. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.

Câu 4: Quốc gia nào dưới đây có tỷ lệ dân cư tham gia hoạt động nông nghiệp ít nhất ở vùng Bắc Mĩ?

A. Canada.

B. Bra-xin

C. Mê-hi-cô.

D. Hoa Kì.

Câu 5: Ngành công nghiệp nào của Mê-hi-cô có ưu thế phát triển nhất?

A. Dệt, thực phẩm,

B. Khai khoáng, luyện kim.

C. Cơ khí và điện tử.

D. Khai khoáng và chế biến lọc dầu.

Câu 6: Tổng diện tích của Trung và Nam Mĩ là 20,5 triệu km2, so với Bắc Mĩ thì:

A. Trung và Nam Mĩ có diện tích nhỏ hơn Bắc Mĩ.

B. Trung và Nam Mĩ có diện tích bằng diện tích Bắc Mĩ.

C. Trung và Nam Mĩ có diện tích lớn hơn Bắc Mĩ.

D. Khó so sánh với nhau vì diện tích Bắc Mĩ luôn biến động.

Câu 7: Quốc gia nào dưới đây có diện tích hẹp ngang nhất ở Trung và Nam Mỹ?

A. Angentina.

B. Bra-xin.

C. Pa-na-ma.

D. Chi lê.

Câu 8: Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ở Nam Mĩ?

A. Ôn đới

B. Cận xích đạo

C. Núi cao.

D. Xích đạo

Câu 9: Điền trang là hình thức sở hữu đất phổ biến trong nông nghiệp ở khu vực nào?

A. Trung và Nam Mĩ.

B. Bắc Mĩ.

C. Trung và Nam Phi.

D. Bắc Á.

Câu 10: Các nước công nghiệp mới ở khu vực Trung và Nam Mĩ là:

A. Bra-xin, Vê-nê-xu-ê-la, Pa-na-ma.

B. Bra-xin, Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la.

C. Bra-xin, Pa-na-ma, Chi-lê.

D. Chi-lê, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

Phần tự luận

Câu 1 (2 điểm). Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến trình độ cao?

Câu 2 (3 điểm).

a) Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ?

b) Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?

Hiệu quả bước đầu mô hình trường học mới ở Quảng Ngãi | baotintuc.vn

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Phần trắc nghiệm

Câu 1:

Tân thế giới là một tên gọi được sử dụng để chỉ châu Mỹ được sử dụng từ thế kỷ 16.

Chọn: A.

Câu 2:

Đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô và dọc ven biển Đại Tây Dương là vùng đất ở Bắc Mĩ thường bị các khối khí nóng ẩm xâm nhập sâu vào trong đất liền gây bão, lủ lớn.

Chọn: C.

Câu 3:

Bán đảo Alaxca và phía Bắc Ca-na-da là nơi dân cư thưa thớt nhất (dưới 1 người/km2). Nhiều nơi không có người sinh sống.

Chọn: B.

Câu 4:

Quốc gia có tỷ lệ dân cư tham gia hoạt động nông nghiệp ít nhất ở khu vực Bắc Mĩ là nước Ca-na-da, sau đó là Hoa Kì và cuối cùng là Mê-hi-cô. Còn Bra-xin là quốc gia nằm ở khu vực Nam Mĩ.

Chọn: A.

Câu 5:

Mê-hi-cô là quốc gia có ưu thế về khai thác dầu khí và quặng kim loại màu, hóa dầu, chế biến thực phẩm,…

Chọn: D.

Câu 6:

Tổng diện tích của Trung và Nam Mĩ là 20,5 triệu km2, còn diện tích của Bắc Mĩ khoảng 24,7 triệu km2 nên diện tích của Trung và Nam Mĩ nhỏ hơn diện tích tự nhiên của Bắc Mĩ.

Chọn: A.

Câu 7:

Pa-na-ma là quốc gia thuộc khu vực Trung Mĩ và có diện tích hẹp ngang nhất ở khu vực Trung và Nam Mỹ.

Chọn: C.

Câu 8:

Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Trung và Nam Mĩ là cận xích đạo. Phân bố chủ yếu ở đồng bằng A-ma-dôn và dọc ven biển phía Đông Trung Mĩ.

Chọn: B.

Câu 9:

Hình thức sở hữu đất phổ biến trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ là điền trang.

Chọn: A.

Câu 10:

Bra-xin, Chi-lê và Vê-nê-xu-ê-la là các nước công nghiệp mới ở khu vực Trung và Nam Mĩ và có nền kinh tế phát triển nhất trong khu vực.

Chọn: B.

Phần tự luận

Câu 1:

Những điều kiện làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca- na-đa phát triển đến trình độ cao là:

- Diện tích đất nông nghiệp lớn. (0,5 điểm)

- Trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến. (0,5 điểm)

- Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực, công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ. (1 điểm)

Câu 2:

a)

- Lúa mì: Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì. (0,5 điểm)

- Ngô, bò sữa, lợn: Phía nam Hoa Kì. (0,5 điểm)

- Cây công nghiệp nhiệt đới (bông, mía,...), cây ăn quả: Ven vịnh Mê-hi-cô. (0,5 điểm)

b)

- Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình công nghiệp hóa. (0,75 điểm)

- Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển. (0,75 điểm)

                                                                   Hết

 

Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí lớp 7 có đáp án (4 đề) - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Môn: Địa Lí lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 2)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Châu Mĩ có những nền văn minh cổ đại:

A. In-ca, Mai-an, sông Nin.

B. Hoàng Hà, A-xơ-tếch, sông Nin.

C. Mai-a, In-ca, A-xơ-tếch.

D. Mai-a, sông Nin, Đông Sơn.

Câu 2: Dãy núi cao, đồ sộ nhất Bắc Mỹ là dãy núi nào dưới đây?

A. Cooc-di-e.

B. Apalat.

C. Atlat.

D. Andet.

Câu 3: Các đô thị nào có trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ?

A. Niu-I-ooc, Lốt-An-giơ-lét và Xan-di-a-gô.

B. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét.

C. Lốt-An-giơ-lét, Mê-hi-cô City và Si-ca-gô.

D. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Xan-di-a-gô.

Câu 4: Nước nào có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong các nước Bắc Mĩ?

A. Hoa Kì.

B. Mê-hi-cô.

C. Ca-na-đa.

D. Bra-xin.

Câu 5: Hãng máy bay Boing là hãng máy bay của quốc gia nào?

A. Nhật Bản.

B. Hoa Kì.

C. Trung Quốc.

D. Liên Bang Nga.

Câu 6: Dãy núi nào dưới đây cao, đồ sộ nhất Nam Mĩ?

A. Cooc-di-e.

B. Himalaya.

C. Atlat.

D. Andet.

Câu 7: Các đồng bằng theo thứ tự từ Bắc xuống Nam ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là:

A. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn

B. A-ma-dôn, La-pla-ta, Pam-pa

C. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa

D. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta

Câu 8: Ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có rừng nào phát triển nhất?

A. Rừng rậm nhiệt đới.

B. Rừng ôn đới.

C. Xích đạo.

D. Cận xích đạo.

Câu 9: Bộ tộc người bản địa của Trung và Nam Mĩ là bộ tộc nào?

A. Người Mai-a.

B. Người A-xơ-tếch.

C. Người In-ca.

D. Người Anh-điêng.

Câu 10: Những quốc gia nào ở Nam Mĩ xuất khẩu lúa mì?

A. Cô-lôm-bi-a, U-ru-goay

B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na

C. U-ru-goay, Chi-le

D. Bra-xin, Chi-le

Phần tự luận

Câu 1 (2 điểm). Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào? Tại sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây?

Câu 2 (3 điểm).

a) Cho biết ý nghĩa kinh tế của kênh đào Pa-na-ma?

b) So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Phần trắc nghiệm

Câu 1:

Một số bộ lạc cổ ở Trung và Nam Mĩ như Mai-a, A-xơ-tếch, In-ca có kĩ thuật rất cao và đã từng lập nên những quốc gia hung mạnh với các nền văn minh Mai-a, In-ca và A-xơ-tếch.

Chọn: C.

Câu 2:

Ở Bắc Mĩ, dãy núi cao, đồ sộ nhất là hệ thống núi Cooc-di-e (cao từ 3000-4000m).

Chọn: A.

Câu 3:

Các đô thị trên trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ là Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét.

Chọn: B.

Câu 4:

Ca-na-da là nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong ba nước, tiếp đến là Hoa Kì và Mê-hi-cô.

Chọn: C.

Câu 5:

Boeing là hãng sản xuất máy bay lớn nhất thế giới có trụ sở tại Chicago, Mỹ.

Chọn: B.

Câu 6:

Dãy núi trẻ An-det chạy dọc phía Tây của Nam Mĩ là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Mĩ. Cao trung bình 3000 – 5000m.

Chọn: D.

Câu 7:

Xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là ba đồng bằng lớn là đồng bằng A-ma-dôn, La-pla-ta và cuối cùng ở phía Nam là đồng bằng Pam-pa.

Chọn: B.

Câu 8:

Ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có rừng rậm nhiệt đới.

Chọn: A.

Câu 9:

Người Anh-điêng là bộ tộc người bản địa của Trung và Nam Mĩ.

Chọn: D.

Câu 10:

Các nước xuất khẩu lúa mì ở khu vực Nam Mĩ là Bra-xin, Ac-hen-ti-na.

Chọn: B.

Phần tự luận

Câu 1:

- Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương lớn: Đại Tây Dương, Thái Binh Dương và Bắc Băng Dương. (1 điểm)

- Nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây vì các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của châu Mĩ đều thuộc bán cầu Tây. (1 điểm)

Câu 2:

a)

Kênh đào Pa-na-ma đã rút ngắn con đường đi biển từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương. Nhờ kênh đào này mà việc giao lưu giữa các nền kinh tế vùng châu Á - Thái Bình Dương với nền kinh tế Hoa Kì. Kênh đào đã đem lại lợi ích rất lớn cho Hoa Kì, ngày nay kênh đào đã trao trả cho Pa-na-ma. (1 điểm)

b)

- Giống nhau: Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ tương tự với cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ. (0,5 điểm)

- Khác nhau:

+ Bắc Mĩ có núi già A-pa-lat ở phía đông, trong khi ở Nam Mĩ là các cao nguyên. (0,25 điểm)

+ Hệ thống Cooc-đi-e của Bắc Mĩ là hệ thống núi và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa Bắc Mĩ trong khi ở Nam Mĩ hệ thống An-đét cao và đồ sộ hơn, nhưng chiếm tỉ lệ diện tích không đáng kể so với hệ thống Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ. (0,5 điểm)

+ Đồng bằng trung tâm Bắc Mĩ là đồng bằng cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam. (0,25 điểm)

+ Đồng bằng trung tâm Nam Mĩ là một chuỗi các đông bằng nối với nhau từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến đồng bằng A-ma-dôn và đồng bằng Pam-pa. Tất cả đều là đồng bằng thấp, chỉ trừ phía nam đồng bằng Pam-pa cao lên thành một cao nguyên. (0,5 điểm)

                                                         Hết

Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí lớp 7 có đáp án (4 đề) - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Môn: Địa Lí lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 3)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Chủ nhân của châu Mĩ là người thuộc chủng tộc nào?

A. Nê-grô-ít

B. Môn-gô-lô-ít

C. Ơ-rô-pê-ô-ít

D. Ôt-xtra-lo-it

Câu 2: Hệ thống núi Cooc-đi-ê theo hướng nào dưới đây?

A. Đông – Tây.

B. Tây Bắc – Đông Nam.

C. Bắc – Nam.

D. Đông Bắc – Tây Nam.

Câu 3: Dân cư đang chuyển từ phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở:

A. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Đại Tây Dương.

B. Phía Nam và duyên hải ven Đại Tây Dương.

C. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Thái Bình Dương.

D. Phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.

Câu 4: Đâu không phải hạn chế của nền nông nghiệp của khu vực Bắc Mỹ?

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Nền nông nghiệp tiến tiến

C. Giá thành cao.

D. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.

Câu 5: Ngành công nghiệp phát triển mạnh ở vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" là:

A. Dệt và thực phẩm.

B. Khai thác than, sắt, dầu mỏ.

C. Luyện kim và cơ khí.

D. Điện tử và hàng không vũ trụ.

Câu 6: Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là:

A. Hướng phân bố núi.

B. Tính chất trẻ của núi.

C. Chiều rộng và độ cao của núi.

D. Thứ tự sắp xếp địa hình.

Câu 7: Các đồng bằng Nam Mĩ xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc lần lượt là:

A. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn

B. Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn.

C. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.

D. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta

Câu 8: Bán hoang mạc ôn đới phát triển ở:

A. Cao nguyên Pa-ta-gô-ni.

B. Quần đảo Ảng-ti.

C. Eo đất phía tây Trung Mĩ.

D. Miền núi An-đét.

Câu 9: Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về:

A. Sản lượng lúa gạo

B. Doanh thu du lịch

C. Công nghiệp hóa

D. Đô thị hóa

Câu 10: Thành phần nào chiếm nhiều diện tích đất trồng nhất ở Trung và Nam Mĩ?

A. Các hộ nông dân.

B. Các đại điền chủ.

C. Các hợp tác xã.

D. Các công ti tư bản nước ngoài.

Phần tự luận

Câu 1 (3 điểm). Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ?

Câu 2 (2 điểm). Địa hình và khoáng sản Trung và Nam Mĩ có thuận lợi gì cho việc phát triển nền kinh tế?

Học sinh phải đeo khẩu trang, ngồi cách nhau 1,5 m - VnExpress

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Phần trắc nghiệm

Câu 1:

Trước khi Côm-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ, chủ nhân của châu Mĩ là người Anh điêng và người Ê-xki-mô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it.

Chọn: B.

Câu 2:

Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng Bắc – Nam ngăn cản sự di chuyển của các khối khí từ Thái Bình Dương vào sâu trong nội địa.

Chọn: C.

Câu 3:

Dân cư đang chuyển từ phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.

Chọn: D.

Câu 4:

Nền nông nghiệp Bắc Mĩ còn nhiều hạn chế. Đó là giá thành cao nên thường bị cạnh tranh mạnh trên thị trường, nhiều phân hóa học và thuốc hóa học, ô nhiễm môi trường,…

Chọn: B.

Câu 5:

Vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" là nơi chiếm ưu thể của ngành sản xuất máy móc tự động, điện tử, vi điện tử và hàng không vũ trụ nằm ở phía nam và duyên hải Thái Bình Dương.

Chọn: D.

Câu 6:

Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là chiều rộng và độ cao của núi. Hệ thống núi Cooc-di-e có chiều rộng lớn hơn nhưng lại có độ cao thấp hơn dãy An-đét.

Chọn: C.

Câu 7:

Xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là ba đồng bằng lớn là đồng bằng Pam-pa, La-pla-ta và cuối cùng ở phía Bắc là đồng bằng A-ma-dôn.

Chọn: B.

Câu 8:

Trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni, do lượng mưa hằng năm rất thấp nên bán hoang mạc ôn đới phát triển.

Chọn: A.

Câu 9:

Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hóa. Tỉ lệ dân thành thị chiếm khoảng 75% dân số.

Chọn: D.

Câu 10:

Các đại điền chủ là thành phần chiếm nhiều diện tích đất trồng nhất ở Trung và Nam Mĩ.

Chọn: B.

Phần tự luận

Câu 1:

Địa hình chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến.

- Dải núi Coóc-di-e đồ sộ ở phía tây, bao gồm nhiều dãy núi song song, xen vào giữa là các sơn nguyên và cao nguyên. (1 điểm)

- Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ, cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam. (1 điểm)

- Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông, chạy theo hướng đông bắc - tây nam. (1 điểm)

Câu 2:

Địa hình và khoáng sản Trung và Nam Mĩ có thuận lợi cho việc phát triển nền kinh tế:

- Địa hình đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho phát triển trồng trọt, chăn nuôi. (1 điểm)

- Nhiều khoáng sản thuận lợi cho việc phát triển ngành công nghiệp khái thác, công nghiệp chế biến. (1 điểm)

                                                         Hết

 

Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí lớp 7 có đáp án (4 đề) - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Môn: Địa Lí lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 4)

 

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Người Anh-điêng sống chủ yếu bằng nghề gì?

A. Săn bắt và chăn nuôi.

B. Chăn nuôi và trồng trọt.

C. Săn bắn và trồng trọt.

D. Chăn nuôi và trồng cây lương thực.

Câu 2: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt có:

A. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.

B. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ.

C. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.

D. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.

Câu 3: Hướng thay đổi cấu trúc công nghiệp của vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương hiện nay là tập trung phát triển:

A. Các ngành dịch vụ.

B. Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao.

C. Các ngành công nghiệp truyền thống.

D. Cân đối giữa nông - công và dịch vụ.

Câu 4: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, người dân trồng các loại cây nào?

A. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.

B. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới.

C. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.

D. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.

Câu 5: Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) được thành lập nhằm mục đích gì?

A. Cạnh tranh với các nước Tây Âu

B. Cạnh tranh với các khôi kinh tế ASEAN.

C. Khống chế các nước Mĩ La-tinh

D. Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới

Câu 6: Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở Trung và Nam Mĩ là khu vực nào dưới đây?

A. Eo đất Trung Mĩ.

B. Sơn nguyên Bra-xin.

C. Quần đảo Ảng-ti.

D. Vùng núi An-đét.

Câu 7: Đặc điểm không đúng với đồng bằng A-ma-dôn:

A. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo.

B. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển.

C. Đất đai rộng và bằng phẳng.

D. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ.

Câu 8: Khu vực Trung và Nam Mĩ có các đới khí hậu nào dưới đây?

A. Xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, cực đới.

B. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, cực đới.

C. Xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.

D. Xích đạo, cận xích đạo, cận nhiệt đối, ôn đới.

Câu 9: Vùng nào dưới đây có dân cư tập trung đông ở khu vực Trung và Nam Mĩ?

A. Vùng núi An-đét

B. Vùng cửa sông, cửa sông

C. Vùng ven sông A-ma-dôn

D. Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn.

Câu 10: Khu vực Trung và Nam Mĩ có những hình thức canh tác chủ yếu nào?

A. Quảng canh - độc canh.

B. Quảng canh.

C. Thâm canh.

D. Du canh.

Phần tự luận

Câu 1 (3 điểm). Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?

Câu 2 (2 điểm). Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ?

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Phần trắc nghiệm

Câu 1:

Người Anh-điêng phân bố rải rác trên hầu khắp châu lục, sống chủ yếu bằng nghề săn bắt và trồng trọt.

Chọn: C.

Câu 2:

Ở Bắc Mỹ, địa hình chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến. Hệ thống Cooc-di-e ở phía tây, miền đồng bằng ở giữa và miền núi già và sơn nguyên ở phía đông.

Chọn: A.

Câu 3:

Hướng thay đổi cấu trúc công nghiệp của vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương hiện nay là tập trung phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao. Chú trọng dịch vụ và giảm bớt hoạt động của các ngành truyền thống

Chọn: B.

Câu 4:

Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng cây ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới để xuất khẩu.

Chọn: C.

Câu 5:

Sự ra đời của khu vực Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA), trước hết nhằm mục đích kết hợp thế mạnh của cả ba nước, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.

Chọn: D.

Câu 6:

Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở Trung và Nam Mĩ là khu vực eo đất Trung Mĩ.

Chọn: A.

Câu 7:

Đồng bằng A-ma-dôn là một đồng bằng có đất đai rộng lớn nhất thế giới và bằng phẳng, thảm thực vật chủ yếu là rừng rậm xích đạo với mạng lưới sông ngòi rất phát triển nhưng không phải vùng nông nghiệp trù phù.

Chọn: D.

Câu 8:

Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc của chí tuyến Bắc đến 53054’N (Chi lê) nên có đầy đủ các đới khí hậu xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.

Chọn: C.

Câu 9:

Dân cư tập trung ở một số miền ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu mát mẻ, khô ráo.

Chọn: B.

Câu 10:

Các hình thức canh tác chủ yếu ở các nước Trung và Nam Mĩ là quảng canh - độc canh.

Chọn: A.

Phần tự luận

Câu 1:

- Trước thế kỉ XV, ở châu Mỹ chủ yếu là chủng tộc Môn-sô-lô-ít (người Anh-điêng và người E-xki-mô). (1 điểm)

- Từ thế kỉ XV đến nay, ở châu Mĩ có đầy đủ các chủng tộc:

+ Ơ-rô-pê-ô-ít (gồm các dân tộc từ châu Âu sang). (0,5 điểm)

+ Nê-grô-ít (người da đen bị cưỡng bức từ châu Phi sang làm nô lệ). (0,5 điểm)

+ Môn-gô-lô-ít (gồm người bản địa và các dân tộc ở châu Á - Trung Quốc, Nhật Bản sang). (0,5 điểm)

+ Người lai (sự hoà huyết giữa các chủng tộc hình thành người lai). (0,5 điểm)

Câu 2:

- NAFTA được thiết lập để kết hợp thế mạnh của ba nước, tạo nên một thị trường chung rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. (0,5 điểm)

- NAFTA cho phép các nước Hoa Kì, Ca-na-đa chuyển giao công nghệ cho Mê-hi-cô để tận dụng nguồn nhân lực và nguồn nguyên liệu của nước này, tập trung vào phát triển các ngành công nghệ kĩ thuật cao trên lãnh thổ Hoa Kì và Ca-na-đa, vừa mở rộng thị trường nội địa, vừa tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. (1,5 điểm)

                                                         Hết

Tài liệu có 24 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống