Luyện tập 3 trang 46 Toán 6 Tập 1 | Cánh diều Giải toán lớp 6

Với giải luyện tập 3 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Luyện tập 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố.

Lời giải:

Cách 1: Ta có: 450 = 10 . 45 

Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố

Vậy 450 = 2 . 5 . 3 . 3 . 5 = 2 . 32 . 52

Cách 2: Ta có: 450 = 9 . 50 

Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố

Vậy 450 = 3 . 3 . 2 . 5 . 5 = 2 . 32 . 52

Cách 3. Ta phân tích "theo cột dọc".

Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố

Vậy ta 450 = 2 . 3 . 3 . 5 . 5 = 2 . 32 . 52.

Lý thuyết Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

+ Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ta thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Lưu ý: Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta nên chia mỗi số trong khi phân tích cho ước nguyên tố nhỏ nhất của nó.

Cứ tiếp tục chia như thế cho đến khi được thương là 1.

+ Ta có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”. 

Ví dụ: Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”.

Lời giải:

+ Cách viết "rẽ nhánh":

Lý thuyết Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Do đó: 40 = 2 . 2 . 2 . 5 = 23 . 5

+ Cách viết "theo cột dọc":

Lý thuyết Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều 

Vậy ta phân tích được: 40 = 2 . 2 . 2 . 5 = 23 . 5. 

Chú ý:

+ Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính số đó.

+ Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.

+ Thông thường, khi phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố, các ước nguyên tố được viết theo thứ tự tăng dần.

+ Ngoài cách làm như trên, ta cũng có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết số đó thành tích của hai thừa số một cách linh hoạt.

Ví dụ: Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố. 

Ta có: 450 = 9 . 50 

Lý thuyết Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Vậy 450 = 3 . 3 . 2 . 5 . 5 = 2 . 32 . 52

Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Làm thế nào để viết số 120 thành tích của các thừa số nguyên tố? ...

Hoạt động 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: a) Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 30...

Luyện tập 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm một ước nguyên tố của 187...

Hoạt động 2 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố...

Luyện tập 2 trang 45 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc” ...

Bài 1 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299...

Bài 2 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: a) Biết 400 = 24 . 52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố...

Bài 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: a) Biết 2 700 = 22 . 33 . 52 . Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố...

Bài 4 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Chỉ ra hai số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng ba ước nguyên tố...

Bài 5 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó...

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống