Với giải bài 2 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 2 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5.
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải:
a) Số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Do đó các chữ số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho 2 là 0; 2; 4; 6; 8.
b) Số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Do đó các chữ số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho 5 là: 0; 5.
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 (xem Luyện tập 3. Trang 36/SGK).
Do đó các chữ số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho cả 2 và 5 là: 0.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 598. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?
c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?
Lời giải:
a) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 5.
Nên trong các số đã cho, số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8.
Nên trong các số đã cho, các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598.
c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 thì không có tận cùng là 0; 2; 4; 5; 6; 8, hay nói cách khác là các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9 thì không chia hết cho cả 2 và 5.
Do đó, trong các số đã cho số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173.
Bài 2. Cho số N = Có bao nhiêu số N sao cho N là số có 5 chữ số khác nhau và N chia cho 5 dư 1 và N chia hết cho 2.
Lời giải:
Điều kiện: a, b ∈ {0; 1; 2; 3; ....; 9}
N = chia cho 5 dư 1 nên b ∈ {1; 6}
Mà N chia hết cho 2 nên b = 6, ta được số N =
Lại có N là số có 5 chữ số khác nhau nên a ∈ {0; 1; 3; 4; 8; 9}
Vậy có 6 số N thỏa mãn yêu cầu bài là 50 276; 51 276; 53 276; 54 276; 58 276; 59 276.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu hỏi khởi động trang 35 Toán lớp 6 Tập 1: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42...