Với giải bài 7 trang 29 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 7 trang 29 Toán lớp 6 Tập 1: Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125 000 đồng/chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95 000 đồng/chiếc; 5 chiếc khăn mặt giá 17 000 đồng/chiếc. Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng. Anh Sơn còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Bài toán này chúng ta có thể giải theo các cách sau đây:
Cách 1.
Anh Sơn mua 2 chiếc áo phông hết số tiền là:
125 000 . 2 = 250 000 (đồng)
Anh Sơn mua 3 chiếc quần soóc hết số tiền là:
95 000 . 3 = 285 000 (đồng)
Anh Sơn mua 5 chiếc khăn mặt hết số tiền là:
17 000 . 5 = 85 000 (đồng)
Anh Sơn mua tất cả hết số tiền là:
250 000 + 285 000 + 85 000 = 620 000 (đồng)
Anh Sơn đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng.
Do đó anh Sơn còn phải trả thêm số tiền là:
620 000 – 100 000 . 2 = 420 000 (đồng)
Vậy anh Sơn còn phải trả thêm 420 000 đồng.
Cách 2. (làm gộp)
Tổng số tiền anh Sơn phải trả khi đi mua hàng là:
125 000 . 2 + 95 000 . 3 + 17 000 . 5 = 620 000 (đồng)
Anh Sơn đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng.
Số tiền anh Sơn phải trả thêm là:
620 000 – 100 000 . 2 = 420 000 (đồng)
Vậy anh Sơn còn phải trả thêm 420 000 đồng.
Bài tập vận dụng:
Bài 1:Thực hiện phép tính
a) 5 . 22– 18 : 32;
b) 75 – (3 . 52– 4 . 23);
c) 50 – {2 + [30 – (5 – 1)22 }.
Lời giải:
a) Ta có: 5 . 22– 18 : 32 = 5 . 4 – 18 : 9 = 20 – 2 = 18.
b) Ta có: 75 – (3 . 52– 4 . 23) = 75 – (3 . 25 – 4 . 8)
= 75 – (75 – 32) = 75 – 43 = 32.
c) Ta có: 50 – {2 + [30 – (5 – 1)2] . 2}
= 50 – {2 + [30 – 42] . 2}
= 50 – {2 + [30 – 16] . 2}
= 50 – {2 + 14 . 2}
= 50 – {2 + 28}
= 50 – 30 = 20.
Bài 2:Thực hiên các phép tính sau:
a) (72005 + 72004) : 72004;
b) (62007– 62006) : 62006.
Lời giải:
a) Ta có: (72005 + 72004) : 72004
= (72005 : 72004) + (72004 : 72004)
= 72005 - 2004 + 72004 - 2004 = 71 + 70
= 7 + 1 = 8.
b) Ta có: (62007– 62006) : 62006
= (62007 : 62006) – (62006 : 62006)
= 62007 - 2006– 62006 - 2006
= 61 – 60
= 6 – 1 = 5.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu hỏi khởi động trang 26 Toán lớp 6 Tập 1:Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực hiện các phép tính....
Luyện tập 2 trang 27 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức: 18 – 4 . 3 : 6 + 12...
Luyện tập 3 trang 27 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức: 43 : 8.32 - 52 + 9...
Luyện tập 4 trang 28 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức: 15 + (39 : 3 – 8) . 4 ...
Hoạt động 5 trang 28 Toán lớp 6 Tập 1: Thầy giáo hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức...
Bài 1 trang 29 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức: a) 2 370 – 179 + 21...
Bài 2 trang 29 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức: a) 143 – 12 . 5...
Bài 3 trang 29 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức: 32 . 53 + 92 ; 83 : 42 – 52 ...
Bài 4 trang 29 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức: 32 – 6 . (8 – 23 ) + 18...
Bài 5 trang 29 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức: 9 234 : [3 . 3 . (1 + 83 )...