Với giải bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình chi tiết bám sát nội dung sgk Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Công nghệ 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Công nghệ 6 Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình
Câu hỏi giữa bài
Câu hỏi 1 trang 33 Công nghệ lớp 6:
Quan sát Hình 5.1, em nhận thấy thực phẩm có thể bị hư hỏng do những nguyên nhân nào? Làm thế nào để hạn chế các tác nhân gây hư hỏng thực phẩm?
Lời giải:
- Quan sát Hình 5.1, em nhận thấy thực phẩm có thể bị hư hỏng do những nguyên nhân như:
+ Để thực phẩm lâu ngày
+ Không bảo quản thực phẩm kĩ.
+ Thực phẩm hết hạn sử dụng
- Để hạn chế các tác nhân gây hư hỏng thực phẩm cần sử dụng các phương pháp bảo quản khác nhau.
Câu hỏi 2 trang 34 Công nghệ lớp 6:
Theo em, vì sao những phương pháp bảo quản trong Hình 5.2 lại giúp thực phẩm lâu hư hỏng?
Lời giải:
Vì thực phẩm có chứa nhiều chất dinh dưỡng và có độ ẩm cao là môi trường thích hợp cho nấm, vi khẩn và các loại vi sinh vật gây hại khác phát triển. Do đó, si sinh vật sẽ bị hạn chế hoặc không thể hoạt động trong môi trường có nhiệt độ thấp, nhiều muối, đường, …
Câu hỏi 3 trang 33 Công nghệ lớp 6:
Nêu cảm nhận của em về các thực phẩm trước và sau khi được chế biến ở Hình 5.3. Từ đó, cho biết vì sao nên chế biến thực phẩm trước khi sử dụng.
Lời giải:
- Cảm nhận của em về các thực phẩm trước và sau khi được chế biến ở Hình 5.3 là:
Thực phẩm sau khi chế biến thơm ngon và hấp dẫn hơn.
- Nên chế biến thực phẩm trước khi sử dụng. Vì:
Việc chế biến có vai trỏ giúp thực phẩm trở nên chín mềm, dễ tiêu hoá, đảm bảo vệ sinh và an toàn cho người sử dụng. Thực phẩm có thể được chế biến thành nhiều món ăn có hương vị thơm ngon, đặc trưng cho các dân tộc, vùng miền khác nhau. Các phương pháp chế biển thực phẩm giúp gia tăng tính đa dạng của món ăn, làm phong phú bữa ăn cho con người.
Câu hỏi 4 trang 35 Công nghệ lớp 6:
Quan sát quy trình trộn hỗn hợp thực phẩm trong Hình 5.4, em hãy cho biết thực phẩm được chế biến như thế nào.
Lời giải:
Thực phẩm trộn được chế biến theo quy trình như sau
1. Sơ chế nguyên liệu: làm sạch các loại nguyên liệu và cắt, thái phù hợp. Đối
với nguyên liệu động vật phải làm chín trước khi cắt, thái.
2. Chế biến món ăn: pha hỗn hợp nước trộn. Sau đó trộn đều các nguyên liệu với
hỗn hợp nước trộn.
3. Trình bảy món ăn: sắp xếp món ăn lên đĩa, trang trí đẹp mắt.
Lời giải:
Thực phẩm ngâm chua được chế biến theo quy trình như sau
1. Sơ chế nguyên liệu: làm sạch các loại nguyên liệu và cắt, thái phù hợp. Đối
với nguyên liệu động vật phải làm chín trước khi cắt, thái.
2. Chế biến món ăn: pha hỗn hợp nước ngâm. Sau đó ngâm các nguyên liệu trong
hỗn hợp nước ngâm.
3. Trình bảy món ăn: sắp xếp món ăn lên đĩa, trang trí đẹp mắt.
Câu hỏi 6 trang 36 Công nghệ lớp 6:
Quan sát Hình 5.6, em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa phương pháp nấu với mỗi phương pháp còn lại.
Lời giải:
So sánh sự giống và khác nhau giữa phương pháp nấu với luộc và kho
So sánh |
Nấu |
Luộc |
Kho |
Giống |
Đều là phương pháp làm chín thực phẩm trong nước |
||
Khác |
Cần nhiều nước, có nêm gia vị vửa ăn, chín mềm |
Cần nhiều nước, thời gian thích hợp. |
Lượng nước vừa phải, có vị mặn đậm đà |
Câu hỏi 7 trang 37 Công nghệ lớp 6:
Quan sát Hình 5.7, em hãy cho biết phương pháp rán khác với các phương pháp còn lại như thế nào.
Lời giải:
So sánh sự giống và khác nhau giữa phương pháp rán với xào và rang:
So sánh |
Rán |
Xào |
Rang |
Giống |
Đều là phương pháp làm chín thực phẩm trong nước |
||
Khác |
- Sử dụng nhiều chất béo - Đun với lửa vừa - Tẩm gia vị trước khi rán |
- Sử dụng lượng chất béo vừa phải. - Đun với lửa to - Cho gia vị trong quá trình xào |
- Sử dụng lượng chất béo ít - Đun với lửa vừa - Cho gia vị trong quá trình rang |
Câu hỏi 8 trang 37 Công nghệ lớp 6: Em hãy mô tả các phương pháp làm chín thực phẩm trong Hình 5.8.
Lời giải:
Mô tả các phương pháp làm chín thực phẩm ở Hình 5.8 như sau:
Phương pháp |
Mô tả |
Hấp |
Làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. Nước được đun sôi với lửa to để hơi nước bố lên nhiều, làm chín thực phẩm |
Chưng |
Làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. Nước được đun sôi với lửa to để hơi nước bố lên nhiều, làm chín thực phẩm |
Nướng |
Làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của nhiệt. Thực phẩm sau khi tẩm, ướp gia vị được nướng chín đều các mặt. |
Luyện tập
Lời giải:
Sản phẩm |
Phương pháp bảo quản |
Lạp xưởng |
Hút chân không, cấp đông |
Cá khô |
Ướp muối, phơi khô hoặc sấy khô |
Các loại mứt tết |
Ngâm đường, sấy khô, húy chân không |
Tôm đông lạnh |
Ướp đông lạnh, hút chân không, … |
Lời giải:
Các bước trộn dầu giấm rau xà lách dựa theo hình ảnh trên:
Bước 1. Sơ chế nguyên liệu: làm sạch rau xà lách và cắt, thái phù hợp.
Bước 2. Chế biến món ăn: pha hỗn hợp nước trộn. Sau đó trộn đều xà lách với hỗn hợp nước trộn.
Bước 3. Trình bảy món ăn: sắp xếp rau đã trộn lên đĩa, trang trí đẹp mắt.
Luyện tập 3 trang 40 Công nghệ lớp 6: Hãy kể tên một số món trộn hỗn hợp mà em từng ăn?
Lời giải:
Một số món trộn mà em đã ăn là: xà lách trộn, rau muống trộn, ngọn rau khoai trộn.
Lời giải:
Sắp xếp các hình ảnh trên theo thứ tự của quy trình chế biến món hành ngâm:
Tiến trình |
Hình |
Bước 1 |
d |
Bước 2 |
c |
Bước 3 |
a |
Bước 4 |
b |
Em hãy sắp xếp chúng vào từng nhóm phương pháp chế biến phù hợp.
Lời giải:
Cho các món ăn sau: canh chua, cá kho tộ, nem rán (chả giò), xôi đậu, súp cua, bánh chưng, cà tím nướng mỡ hành, bánh bao được sắp xếp như sau:
Phương pháp chế biến |
Món |
Nấu |
Canh chua, súp cua |
Kho |
Cá kho tộ |
Rán |
Nem rán (chả giò) |
Luộc |
Bánh trưng |
Nướng |
Cà tím nướng mỡ hành |
Hấp |
Bánh bao, xôi |
Lời giải:
Sắp xếp các hình ảnh thực hiện món cơm rang trứng vào từng bước của quy trình chế biến cho phù hợp: sơ chế nguyên liệu, chế biến món ăn, trình bày món ăn.
Quy trình |
Hình ảnh |
Sơ chế nguyên liệu |
Nấu cơm để nguội, tráng trứng, cắt trứng thành sợi nhỏ |
Chế biến món ăn |
Phi hành tỏi vàng, thơm; cho cơm và trứng vào rang chung, nêm gia vị |
Trình bày món ăn |
Xới cơm ra đĩa, bày thêm trứng, hành lá, rau mùi lên mặt cơm |
Lời giải:
Quy trình thực hiện món rau muống luộc
Quy trình |
Hình ảnh |
Sơ chế nguyên liệu |
a. |
Chế biến món ăn |
b và c |
Trình bày món ăn |
d |
Vận dụng
Lời giải:
- Các món ăn mà gia đình em thường ăn là: Thịt luộc, rau muống xào tỏi, nem rán, canh cua rau đay,
- Sắp xếp các món ăn của gia đình em theo phương pháp chế biến phù hợp:
Món |
Phương pháp |
Thịt luộc |
Luộc |
Rau muống xào tỏi |
Xào |
Canh cua rau đay |
Nấu |
Nem rán |
Rán |
Lời giải:
Trình bày cách chế biến một món ăn trong gia đình mà em thích nhất là món thịt luộc
- Nguyên liệu cần dùng: Thịt lợn 400g, hành khô 2 củ, dầu ăn, nước mắm, bột ngọt.
- Quy trình chế biến: Thịt lợn rửa sạch, thái miếng nhỏ. Hành khô bóc vỏ, rửa sạch, thái lát mỏng. Đổ lượng dầu nhỏ vào nồi, cho thịt vào đun. Khoảng 15 phút thì cho nước mắm, mì chính đảo đều tay, cho hành khô đun to lửa. Sau đó cho ra đĩa,
- Hương vị của món ăn: có vị ngậy của thịt, vị đặm của nước mắm.
Lý thuyết Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình
• Nội dung chính
- Vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm.
- Phương pháp bảo quản, chế biến thực phẩm phổ biến.
- Chế biến món ăn không sử dụng nhiệt.
- Chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn, vệ sinh thực phẩm.
1. Bảo quản thực phẩm
1.1. Vai trò, ý nghĩa của việc bảo quản thực phẩm
- Tác hại của thực phẩm bị hư hỏng:
+ Giảm giá trị dinh dưỡng.
+ Gây ngộ độc hoặc gây bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng con người.
- Vai trò của bảo quản thực phẩm:
+ Ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật gây hại.
+ Làm chậm quá trình hư hỏng thực phẩm.
- Ý nghĩa của bảo quản thực phẩm:
+ Tạo nên nhiều thực phẩm có thời hạn sử dụng lâu dài.
+ Làm tăng tính đa dạng của thực phẩm.
+ Tạo thuận tiện trong chế biến và sử dụng.
1.2. Phương pháp bảo quản thực phẩm
- Môi trường thuận lợi cho vi sinh vật gây hại phát triển là: thực phẩm chứ nhiều chất dinh dưỡng và có độ ẩm cao.
- Môi trường hạn chế vi sinh vật hoạt động là: nhiệt độ thấp, nhiều muối, đường, ...
- Một số phương pháp bảo quản thực phẩm:
+ Phơi khô hoặc sấy khô
+ Ướp lạnh, cấp đông
+ Ngâm giấm, ngâm đường.
+ Ướp muối, muối chua
+ Hút chân không
2. Chế biến thực phẩm
2.1. Vai trò và ý nghĩa của việc chế biến thực phẩm
- Vai trò:
+ Thực phẩm chín mềm
+ Dễ tiêu hóa
+ Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Ý nghĩa:
+ Tăng tính đa dạng của món ăn
+ Làm phong phú bữa ăn.
2.2. Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
a. Trộn hỗn hợp thực phẩm
- Là trộn các nguyên liệu thực phẩm với hỗm hợp nước trộn, tạo món ăn có hương vị đặc trưng.
- Các loại hỗn hợp nước trộn: dầu giấm, nước mắm chua ngọt.
- Các loại xốt: xốt dầu trứng, xốt vừng rang.
- Quy trình trộn:
+ Bước 1. Sơ chế nguyên liệu
+ Bước 2. Chế biến món ăn
+ Bước 3. Trình bày món ăn
b. Ngâm chua thực phẩm
- Là ngâm thực phẩm vào hỗn hợp nước ngâm một thời gian để thực phẩm lên menvi sinh vật hoặc thấm hỗn hợp nước ngâm.
- Hỗn hợp nước ngâm: nước muối, giấm đường.
- Quy trình ngâm chua:
+ Bước 1. Sơ chế nguyên liệu
+ Bước 2. Chế biến món ăn
+ Bước 3. Trình bày món ăn
2.3. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
a. Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước
- Luộc:
+ Là làm chín mềm thực phẩm tỏng môi trường nhiều nước với thời gian thích hợp.
+ Luộc thực phẩm động vật lâu hơn thực phẩm thực vật.
- Nấu:
+ Là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước, có nêm gia vị vừa ăn.
+ Thực phẩm chín mềm hơn món luộc.
- Kho:
+ Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà.
+ Thường sử dụng thực phẩm động vật.
b. Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo
- Rán: là làm chín thực phẩm với lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa.
- Xào: là làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, đun với lửa to trong thời gian ngắn.
- Rang: là làm chín thực phẩm với lượng chất béo rất ít, đun với lửa vừa.
c. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước và bằng nguồn nhiệt trực tiếp.
- Hấp và chưng: là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước.
- Nướng: là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của nguồn nhiệt.
3. Thực hành chế biến món ăn không sử dụng nhiệt
3.1. Quy trình chung
+ Bước 1. Sơ chế nguyên liệu
+ Bước 2. Chế biến món ăn
+ Bước 3. Trình bày món ăn
3.2. Yêu cầu kĩ thuật
- Món ăn ráo nước, có độ giòn và không bị nát.
- Có mùi thơm đặc trưng của các nguyên liệu.
- Có màu sắc đặc trưng của từng nguyên liệu
- Vị vừa ăn.
3.3. Các bước chế biến
Quy trình chế biến món nộm dưa chuột, cà rốt
* Sơ chế nguyên liệu:
1. Nhặt rửa các nguyên liệu
2. Cắt, thái từng loại nguyên liệu
3. Ngâm nước muối
* Chế biến món ăn
4. Pha hỗn hợp nước mắm trộn nộm
5. Trộn cà rốt, dưa chuột với nước mắm trộn nộm.
* Trình bày món ăn
6. Đặt nộm ra đĩa
7. Trình bày kèm nước mắm