Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất chi tiết bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Khoa học tự nhiên lớp 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất
Trả lời:
Bức tường là chất rắn, mà các “hạt” cấu tạo nên chất rắn được sắp xếp chặt chẽ do đó chúng ta không thể đi xuyên qua được.
Trả lời:
- Vật thể tự nhiên: con gà, bắp ngô, vi khuẩn, nước.
- Vật thể nhân tạo: bình chứa khí oxygen (oxi), bút chì.
- Vật không sống: bình chứa khí oxygen (oxi), bút chì, nước.
- Vật sống: con gà, bắp ngô, vi khuẩn.
1. Dây dẫn điện làm bằng đồng hoặc nhôm, được bọc trong chất dẻo (nhựa).
2. Chiếc ấm được làm bằng nhôm.
3. Giấm ăn (giấm gạo) có thành phần chủ yếu là acetic acid và nước.
4. Thân cây bạch đàn có nhiều cenllulose, dùng để sản xuất giấy.
Trả lời:
- Vật thể tự nhiên: cây bạch đàn.
- Vật thể nhân tạo: dây dẫn điện, chiếc ấm, giấm ăn, giấy.
- Vật sống: cây bạch đàn
- Vật không sống: dây dẫn điện, chiếc ấm, giấm ăn, giấy.
- Chất: đồng, nhôm, chất dẻo, acetic acid, nước, cellulos
Vận dụng 1 trang 31 Khoa học tự nhiên lớp 6: Hãy kể tên một số chất có trong:
- Nước biển
- Bắp ngô
- Bình chứa khí oxygen
2. Hãy kể tên các vật thể chứa một trong số các chất sau:
- Sắt
- Tinh bột
- Đường
Trả lời:
1. Một số chất có trong:
- Nước biển: muối natri clorid, nước …
- Bắp ngô: tinh bột, nước, cellulose…
- Bình chứa oxygen: oxygen (oxi).
2. Các vật thể chứa một trong những chất sau:
- Sắt: xe đạp; máy xúc; tàu hỏa …
- Tinh bột: hạt ngô; hạt gạo; củ khoai; củ sắn…
- Đường: quả nho; cây mía; cây thốt nốt …
Trả lời:
- Chất rắn: nhôm, sắt, đồng …
- Chất lỏng: nước cất, cồn (ethanol) …
- Chất khí: khí hiđro (hyđrogen); khí oxi (oxygen) …
Trả lời:
Một số chất rắn được dùng làm vật liệu trong xây dựng nhà cửa, cầu đường: nhôm, sắt, thủy tinh…
Trả lời:
Xăng là chất lỏng. Lại có chất lỏng không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó. Do đó ta có thể bơm xăng vào các bình chứa có hình dạng khác nhau.
Vận dụng 3 trang 32 Khoa học tự nhiên lớp 6: Vì sao phải giữ chất khí trong bình kín?
Trả lời:
Chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng xác định. Đặc biệt chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng do đó phải giữ chất khí trong bình kín
Trả lời:
Chất rắn có hình dạng và thể tích xác định;
Chất lỏng dể chảy, có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
Chất khí dễ lan tỏa, không có hình dạng và thể tích xác định.
Bảng 5.1
Chất |
Thể (ở nhiệt độ phòng) |
Đặc điểm nhận biết (về thể) |
Ví dụ vật thể chứa chất đó |
Sắt |
Rắn |
Có hình dạng và thể tích xác định |
Chiếc đinh sắt |
? |
? |
? |
? |
Trả lời:
Chất |
Thể (ở nhiệt độ phòng) |
Đặc điểm nhận biết (về thể) |
Ví dụ vật thể chứa chất đó |
Sắt |
Rắn |
Có hình dạng và thể tích xác định |
Chiếc đinh sắt |
Nhôm |
Rắn |
Có hình dạng và thể tích xác định |
Cái nồi nhôm |
Đồng |
Rắn |
Có hình dạng và thể tích xác định |
Dây dẫn điện làm bằng đồng |
Nước |
Lỏng |
Có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định |
Sông |
Cồn (ethanol) |
Lỏng |
Có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định |
Rượu uống |
Oxygen (oxi) |
Khí |
Dễ lan tỏa, không có hình dạng và thể tích xác định |
Không khí |
Hydrogen (hiđro) |
Khí |
Dễ lan tỏa, không có hình dạng và thể tích xác định |
Không khí |
Lý thuyết Bài 5: Sự đa dạng của chất
I. Chất ở xung quanh ta
- Quan sát xung quanh ta, tất cả những gì thấy được, kể cả bản thân chúng ta, là vật thể.
- Vật thể được chia thành: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
+ Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên như đất, nước, cỏ cây, con người
+ Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra như quần áo, sách vở, xe đạp …
- Mọi vật thể đều do chất tạo nên, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
Ví dụ: Thân bút chì làm bằng gỗ (chứa chất cellulose là chính); ruột bút chì làm từ than chì (carbon)
- Một vật thể có thể do nhiều chất tạo nên.
Ví dụ: Trong hạt gạo có chứa một số chất như tinh bột, chất đạm, nước…
- Mặt khác, một chất có thể có trong nhiều vật thể khác nhau.
Ví dụ: Nước có trong đất, trong động vật, thực vật …
II. Ba thể của chất và đặc điểm của chúng
- Chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, hoặc khí.
- Người ta có thể phân loại chất dựa vào thể của nó.
1. Chất rắn
- Ở điều kiện nhiệt độ phòng, chất ở thể rắn được gọi là chất rắn.
Ví dụ: Một số chất rắn:
- Đặc điểm của chất rắn: chất rắn có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.
2. Chất lỏng
- Đặc điểm của chất lỏng:
+ Chất lỏng có khối lượng và thể tích xác định.
+ Chất lỏng không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó.
+ Chất lỏng dễ chảy.
3. Chất khí
- Đặc điểm của chất khí:
+ Chất khí có khối lượng xác định nhưng không có kích thước và hình dạng xác định.
+ Chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tích bất kì vật nào chứa đó.
III. Tổng kết bài học
- Chất ở xung quanh ta, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
- Ba thể cơ bản của chất là thể rắn, thể lỏng và thể khí.
- Chất rắn, chất lỏng, chất khí có những đặc điểm khác nhau:
+ Chất rắn có hình dạng và thể tích xác định.
+ Chất lỏng dễ chảy, có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
+ Chất khí dễ lan tỏa, không có hình dạng và thể tích xác định.