29 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 6 có đáp án 2023: Kiểm tra

Tải xuống 16 1.9 K 22

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Uint 6: Kiểm tra chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 16 trang gồm 29 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 16 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 29 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 có đáp án: Kiểm tra:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 11

UNIT 6: KIỂM TRA

Câu 1: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Methane is a far more active _______ than carbon dioxide, but also one which is much less abundant in the atmosphere.

A. greenhouse gas

B. greenhouse effect

C. climate change

D .emission

Đáp án:

greenhouse gas (n): khí nhà kính                  

greenhouse effect (n): hiệu ứng nhà kính

climate change (n): biến đổi khí hậu           

emission (n): sự phát thải

=> Methane is a far more active greehouse gas than carbon dioxide, but also one which is much less abundant in the atmosphere.

Tạm dịch: Khí mê-tan là một loại khí nhà kính hoạt động nhiều hơn so với khí carbon dioxide, nhưng cũng là một loại khí ít phổ biến hơn trong khí quyển.

Câu 2: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The next dry season will be extremely severe _______ further saltwater intrusion, water  and rain shortages, and heat waves.

A. Because

B. Although

C. due to

D. thanks to

Đáp án:

because + S + V = due to + N/ V – ing: bởi vì                     

although + S + V : mặc dù               

thanks to + N/ V – ing: nhờ có

Tạm dịch: Mùa khô tiếp theo sẽ cực kỳ nghiêm trọng do tiếp tục xâm nhập mặn, thiếu nước và mưa, và sóng nhiệt.

Câu 3: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

 Viet Nam has been named among the 12 countries most _______ for climate change by the World Bank.

A .At risk

B. At denger

C. In risk

D .ready

Đáp án:

Cụm từ: at risk (có nguy cơ)  

=> Viet Nam has been named among the 12 countries most at risk for climate change by the World Bank.                     

Tạm dịch: Việt Nam đã được liệt kê là một trong số 12 quốc gia có nguy cơ cao nhất về biến đổi khí hậu theo Ngân hàng Thế giới.

Câu 4: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

A layer of greenhouse gases - primarily water vapor, and carbon dioxide - acts as a _______  blanket for the Earth, absorbing heat and warming the surface.

A. Thermal

B. Hot

C. Heat

D .heating

Đáp án:

thermal (adj):thuộc về nhiệt                             

hot (adj): nóng                                  

heat (n): nhiệt 

=> A layer of greenhouse gases - primarily water vapor, and carbon dioxide - acts as a thermal blanket for the Earth, absorbing heat and warming the surface.

Tạm dịch: Một tầng khí nhà kính - chủ yếu là hơi nước, và carbon dioxide - hoạt động như một tấm chăn giữ nhiệt cho Trái đất, hấp thụ nhiệt và làm bề mặt nóng lên.

Câu 5: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

 Most climate scientists agree the main cause of the current global warming trend is human expansion of the greenhouse _______.

A. causes

B. .effect

C .gas

D .damage

Đáp án:

causes  (n): nguyên nhân                   

effect (n): ảnh hưởng           

gas (n): khí                                        

damage (n): thiệt hại

greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính

=> Most climate scientists agree the main cause of the current global warming trend is human expansion of the greenhouse effect.

Tạm dịch: Hầu hết các nhà nghiên cứu khí hậu đều đồng ý rằng nguyên nhân chính của xu hướng nóng lên toàn cầu hiện nay là việc con người làm tăng hiệu ứng nhà kính.

Câu 6: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The public praised the local farmers for _______      millions of trees on the surrounding hills.

A .Plant

B Being planted

C. Being planting

D .Having planted

Đáp án:

Cấu trúc: praise sb for having + V.p.p: ca ngợi ai vì đã làm điều gì đó

=> The public praised the local farmers for having planned millions of trees on the surrounding hills.

Tạm dịch: Công chúng ca ngợi những người nông dân địa phương vì đã trồng hàng triệu cây xanh trên những ngọn đồi xung quanh.

Câu 7: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

 We admired the Japanese _______ the city of Fukushima after the disaster.

A. To rebuild

B. Of having rebuilt

C. To being rebuilt

D .For having rebuilt

Đáp án:

Cấu trúc: admire sb for having + V.p.p: ngưỡng mộ ai vì đã làm điều gì đó

=> We admired the Japanese for having rebuilt the city of Fukushima after the disaster.

Tạm dịch: Chúng ta ngưỡng mộ người Nhật vì đã xây dựng lại được thành phố Fukushima sau thảm họa.

Câu 8: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

They don’t forget _______ a short vacation in Cuc Phuong National Park last year.

A. To spend

B. Having spent

C. Being spent

D. Having been spent

Đáp án:

Cấu trúc: forget + having + V.p.p: quên đã làm gì

=> They don’t forget having spent a short vacation in Cuc Phuong National Park last year.

Tạm dịch: Họ không quên việc đã trải qua một kỳ nghỉ ngắn ở Vườn quốc gia Cúc Phương năm ngoái.

Câu 9: Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Viet Nam is listed by the World Bank among the countries most (26) _______by rising waters brought about by higher global temperatures. Such a rise of one meter (27) _______ a third of the Mekong Delta underwater and lead to mass internal migration and devastation in a region (28) _______ produces nearly half of Viet Nam's rice. The vast, humid expanse of the delta is home to more than 17 million people, who (29)_______ for generations on its thousands of river arteries. But rising sea water caused by global warming is now increasing the salt content of the river water and (30) _______the livelihoods of millions of poor farmers and fishermen. Climate change is (31) _______the rivers of the Mekong Delta salty. In Ben Tre, salt water reached as far as 35 miles inland, causing significant (32) _______to crops and livestock, with rice production particularly affected. It is said that there are three grams of salt per litre of fresh water in the rivers now. Gradually, more and more people are affected: (33) _______nearest the sea are the most affected now, but soon the whole province will be (34) _______. The salinity of the water has (35) _______ a point where many locals have been forced to abandon their traditional rice cultivation.

Viet Nam is listed by the World Bank among the countries most (26) _______by rising waters brought about by higher global temperatures

A .Hurt

B. destroyed

C. threatened

D .changed

Đáp án:

hurt (v, v2, v3): bị tổn thương                    

destroyed  (v-ed): bị phá hủy                 

threatened (v-ed): bị đe dọa                                   

changed (v-ed): bị thay đổi

=> Viet Nam is listed by the World Bank among the countries most threatened by rising waters brought about by higher global temperatures.

Tạm dịch: Việt Nam được liệt kê bởi Ngân hàng Thế Giới trong số các quốc gia bị đe dọa nhiều nhất bởi nước dâng do nóng lên toàn cầu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Global warming and cooling have occurred naturally throughout history. But in the last 200 years, humans’ uses of fossil fuels and clear cutting of forests have increased the amount of carbon dioxide and other gases in the atmosphere. These gases trap some of the radiation from the sun which then increases the Earth’s temperature. Given the current state of environmental pollution caused by human activities, scientists believe the average temperature of the earth may increase 1-2 degrees Celsius which put simply, means some places will get much hotter and some much colder. At the same time, this overall warming effect means more frequent and more intense weather systems, especially in terms of flooding and drought.    

Viet Nam is one of the most vulnerable environments due to its location on the planet. It is already subject to some of the earth’s most powerful weather systems and the increased frequency and intensity of storms will affect it often and directly, especially in coastal areas where most people live. Various estimates have been made as to the possible impacts. The most directly affected sector will be agriculture, which is very sensitive to flooding and the effects of extreme weather.

Viet Nam has the advantage of coming relatively late into the industrialization, urbanization, and modernization process. This means it can avoid many of the mistakes made by wealthier industrial countries. For example, wireless communication networks can be built from the start rather than installing lines that can easily be destroyed in extreme weather. Cities can be designed and located in less vulnerable locations. Climate-friendly building codes and standards can be created that are both more efficient and less prone to heat stress, wind damage, and flooding. Climate friendly transport systems, especially public transport, can be adopted.

The causes of global warming come from______.

A . the rise in the radiation from the sun

B. human activities that result in pollution

C. the difference in temperatures among regions

D .the increase in the average temperature of the earth

Đáp án:

Thông tin: But in the last 200 years, humans’ uses of fossil fuels and clear-cutting of forests have increased the amount of carbon dioxide and other gases in the atmosphere.

"carbon dioxide and other gases in the atmosphere" là nguyên nhân của "global warming" (These gases trap some of the radiation from the sun which then increases the Earth’s temperature)

=> The causes of global warming come from _________.

A. human activities that result in pollution

Tạm dịch: Nhưng trong 200 năm qua, việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch của con người và chặt phá rừng đã làm tăng lượng khí carbon dioxide và các khí khác trong khí quyển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Why not participate in the English Speaking Contest

A. He asked me to take part in the English Speaking Contest.

B. He suggested taking part in the English Speaking Contest.

C. He offered us to part in the English Speaking Contest.

D. He told me not to participate in the English Speaking Contest.

Đáp án:

Dấu hiệu: Khi trong câu trực tiếp là các câu hỏi như "what about/ how about...?" (thế còn....?), "Why don't we (you)/ why not....? (Tại sao không...?)

Câu tường thuật dùng động từ "suggest" để diễn tả sự đề nghị, gợi ý

=> He suggested taking part in the English Speaking Contest

Tạm dịch: Anh ấy đề nghị tham gia vào cuộc thi hùng biện tiếng Anh .

Câu 12: Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. Change

B. Preparation

C. Climate

D. related

Đáp án:

change  /tʃeɪndʒ/                               

preparation    /ˌprepəˈreɪʃn/   

climate /ˈklaɪmət/                                   

related      /rɪˈleɪtɪd/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /ə/, còn lại là /eɪ/

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Choose the word that has main stress placed differently from the others.

A. Catastrophic

B. Fertilizer

C .Preservation

D. electronic

Đáp án:

catastrophic    /ˌkætəˈstrɒfɪk/                                        

fertilizer  /ˈfɜːtəlaɪzə(r)/

preservation /ˌprezəˈveɪʃn/                                        

electronic  /ɪˌlekˈtrɒnɪk/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1 , còn lại là âm tiết 3

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Sea level rise is usually regarded as Viet Nam’s main _______: a one-meter rise would submerge 40 percent of the country and make millions homeless.

A. Disaster

B. Hope

C. Destruction

D .concern

Đáp án:

disaster (n): thảm họa                                  

hope (n): hy vọng                  

destruction (n): sự phá hủy                                

concern (n): mối lo ngại

=> Sea level rise is usually regarded as Viet Nam’s main concern: a one-meter rise would submerge 40 percent of the country and make millions homeless.

Tạm dịch: Mực nước biển dâng thường được coi là mối lo ngại chính của Việt Nam: tăng một mét sẽ làm ngập 40% đất nước và làm cho hàng triệu người mất nhà cửa.

Câu 15: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

All of the disasters resulted from_______ will continue to have a devastating effect on socio-economic development.

A. Floods

B. climate change

C. ecological balance

D .footprint

Đáp án:

floods (n.pl): lũ lụt                                                        

climate change (n): thay đổi khí hậu

ecological balance (n): cân bằng hệ sinh thái           

footprint (n): dấu chân

=> All of the disasters resulted from climate change will continue to have a devastating effect on socio-economic development.

Tạm dịch: Tất cả các thảm hoạ do biến đổi khí hậu sẽ tiếp tục có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển kinh tế xã hội.

Câu 16: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The low _______ in the Mekong Delta leads to acute saline intrusion much deeper than the traditional 30 to 40km of mainland that is contaminated with saltwater.

A. water currents

B. sea level

C .water level

D .salt water

Đáp án:

water currents (n.pl): dòng nước                      

sea level (n): mực nước biển           

water level (n): mực nước                            

salt water (n): nước mặn

=> The low water level in the Mekong Delta leads to acute saline intrusion much deeper than the traditional 30 to 40km of mainland that is contaminated with saltwater.

Tạm dịch: Mực nước thấp ở đồng bằng sông Cửu Long dẫn đến xâm nhập mặn ăn sâu hơn nhiều so với mức bình thường là 30-40km đất liền bị nhiễm mặn.

Câu 17: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Certain _______  in the atmosphere, such as carbon dioxide, methane and nitrous oxide, block heat from escaping.

A. Effects

B. Emissions

C .Gases

D. layers

Đáp án:

effects (n): ảnh hưởng                       

emissions (n):  sự phát thải          

gases (n): khí                                     

layers (n): tầng, địa tầng

=> Certain gases in the atmosphere, such as carbon dioxide, methane and nitrous oxide, block heat from escaping.

Tạm dịch: Một số khí nhất định trong khí quyển, chẳng hạn như carbon dioxide, mêtan và oxit nitơ, ngăn nhiệt thoát ra ngoài.

Câu 18: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Carbon dioxide is released through _______  processes such as respiration and volcano eruptions and through__________activities such as deforestation, land use changes, and burning fossil fuels.

A .Human-natural

B. Human-human

C. Man-made-ordinary

D. Ordinary-man-made

Đáp án:

human (adj): của con người = man-made: do con người gây ra

natural (adj):  tự nhiên

ordinary (adj): bình thường

=> Carbon dioxide is released through natural processes such as respiration and volcano eruptions and through human activities such as deforestation, land use changes, and burning fossil fuels.

Tạm dịch: Khí CO2 được thải ra từ các quá trình tự nhiên như hô hấp và phun trào núi lửa và thông qua các hoạt động của con người như tàn phá rừng, thay đổi cách sử dụng đất, và đốt nhiên liệu hóa thạch.

Câu 19: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Humans_______ atmospheric carbon dioxide concentration by a third since the Industrial Revolution began.

A. Increase

B. Have increased

C .Had increased

D . Were increasing

Đáp án:

Dấu hiệu: since + mệnh đề thì QKĐ/ mốc tg trong quá khứ: kể từ...

=> dùng thì hiện tại hoàn thành

Chú ý: phân biệt với since (bởi vì)

=> Humans have increased atmospheric carbon dioxide concentration by a third since the Industrial Revolution began.

Tạm dịch: Con người đã tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển lên 1/3 kể từ khi Cách mạng công nghiệp bắt đầu.

Câu 20: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

 _______ the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.

A. To build

B. Having built

C. Being built

D .Having been built

Đáp án:

Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (the company could offer…) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

Ở đây mệnh đề được dùng ở thể chủ động.

=> Having built the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.

Tạm dịch: Nhờ xây dựng được nhà máy khử muối, công ty đã có thể cung cấp một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan hiếm nước.

Câu 21: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Please watch your steps as you get off.

A. Please look at the steps while getting off.

B. Go down the steps in order to get off.

C. Please have a look at the steps as you get off.

D .Be careful not to tumble while getting off.

Đáp án:

be careful not to stumble: cẩn thận để không bị trượt chân

=> Watch one's step = be careful not to stumble

Be careful not to stumble while getting off

Tạm dịch: Cẩn thận đừng để bị trượt chân khi bạn xuống xe.

Câu 22: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

 'Let me pay for the coffee. I really want.'

A. Jenny is asked to pay for the coffee.

B. Jenny suggested paying for the coffee

D .Jenny insisted on paying for the coffee

D .Jenny told me to pay for the coffee

Đáp án:

'Hãy để tôi trả tiền cà phê. Tôi thực sự muốn.'

=> dùng cấu trúc "insist on Ving": khăng khăng làm gì

=> Jenny insisted on paying for the coffee.

Tạm dịch: Jenny khăng khăng đòi trả tiền cà phê.

Câu 23: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. 'Would you mind if I brought a friend to the party?' said Peter.

A. Peter wanted me to bring my friend to his party.

B. Peter encouraged me to bring my friend to the party

C. Peter asked for permission to bring his friend to the party

D. Peter promised to bring a friend to thr party

Đáp án:

'Bạn có phiền không nếu tôi dẫn theo một người bạn đến dự tiệc?' Peter nói.

=> hỏi xin sự cho phép, dùng cấu trúc "ask for permission to do something"

=> Peter asked for permission to bring his friend to the party.

Tạm dịch: Peter hỏi xin sự cho phép về việc dẫn theo một người bạn đến bữa tiệc.

Câu 24: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. 'Don't be so disappointed Jane. You can take the driving test again,' said Helen.

A. Helen told Jane not to be dissappointed and take the driving test again.

B. Helen asked Jane not to be dissappointed and offered her another driving test

C ..Helen warned Jane not to be disappointed in order to take the driving test again.

D .Helen ecouraged Jane to take the driving test again.

Đáp án:

Đừng thất vọng quá Jane. Cậu có thể thi lái xe lại lần nữa, ”Helen nói.

=> Câu mang nghĩa khuyến khích, khích lệ, dùng "encourage"

Cấu trúc: encourage sb to do something

=> Helen encouraged Jane to take the driving test again.

Tạm dịch: Helen khuyến khích Jane thi lái xe lại.

Câu 25: Identify an error in each sentence.

Joyce thanked us inviting (A) them to dinner (B) and said (C) that they wanted to have us over (D) for dinner next week.

A. Inviting

B. To dinner

C . Said

D. Have us over

Đáp  án:

Cấu trúc: thank sb for doing sth: cảm ơn ai đó vì điều gì

thanked us inviting => thanked us for inviting

=> Joyce thanked us for inviting them to dinner and said that they wanted to have us over for dinner next week.

Tạm dịch: Joyce đã cảm ơn chúng tôi vì mời họ ăn tối và nói rằng họ muốn mời chúng tôi ăn tối vào tuần tới

Câu 26: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

Richard said (A) the play was very entertaining (B)  and he recommended  (C) to see (D) it

A .Said

B. Entertaining

C. Recommended

D .To see

Đáp án:

recommend +V-ing: đề nghị làm gì

[Phân biệt với: recommend + O + to V: đề nghị ai làm gì]

to see => seeing

=> Richard said the play was very entertaining and he recommended seeing it.

Tạm dịch: Richard nói vở kịch rất thú vị và đề nghị xem nó.

Câu 27: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

Some of (A) my friends have (B) considered not going to (C) college because (D) the cost.

A. Some of

B. Have

C. Not going to

D .Because

Đáp án:

"the cost" là danh từ nên cần dùng "because of "

=> Some of my friends have considered not going to college because of the cost.

Tạm dịch: Một số bạn bè của tôi không cân nhắc việc đi học đại học vì vấn đề về chi phí.

Câu 28: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

It is difficult to imagine (A)  him accepting (B) the decision without (C) any objection (D).

A. To imagine

B. Him accepting

C . Without

D .objection

Đáp án:

imagine something +V-ing/having V.p.p

dùng danh động từ hoàn thành having V.p.p khi nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trong quá khứ

him accepting => him having accepting

=> It's difficult to imagine him having accepted the decision without any objection.

Tạm dịch: Thật khó có thể tượng tượng được anh ta đã chấp chận quyết định đó mà không hề phản đối.

Câu 29: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

The highway patrol advises to take  (A) the old route through (B) the city because the interstate highway is under (C) major repairs (D).

A. to take

B. through

C. is under

D. repairs

Đáp án:

advise + V-ing: khuyên làm gì

[phân biệt với: advise + O + to V: khuyên ai làm gì]

to take => taking

=> The highway patrol advises taking the old route through the city because the interstate highway is under major repairs.

Tạm dịch: Đội tuần tra đường cao tốc khuyên đi tuyến đường cũ qua thành phố vì đường cao tốc liên tiểu bang đang trong giai đoạn sửa chữa quan trọng.

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống