Với giải bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 14 : Quạt điện và máy giặt chi tiết bám sát nội dung sgk Công nghệ 6 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Công nghệ 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Công nghệ 6 Bài 14 : Quạt điện và máy giặt
Câu hỏi giữa bài
Lời giải:
Hình |
Tên đồ dùng điện |
Công dụng |
a |
Quạt điện |
Thổi gió mát |
b |
Máy giặt |
Giặt quần áo |
Lời giải:
Bên cạnh tác dụng làm mát quạt điện còn có tác dụng
+ Tính năng tạo ion, lọc khuẩn
+ Tính năng đuổi muỗi, đuổi côn trùng
Lời giải:
Bộ phận |
Chức năng |
Động cơ điện |
Cấp điện cho cánh quay |
Thân quạt |
Nối đế với lồng, cánh quạt |
Đế quạt |
Giữ thăng bằng cho quạt |
Lồng quạt |
Bảo vệ an toàn cho người sử dụng |
Cách quạt |
Quay để tạo gió |
Bộ điều khiển |
Điều chỉnh tốc độ quay của quạt, thay đổi hướng quay, hẹn giờ, … |
Lời giải:
Tên |
Chức năng |
Vỏ máy |
Bảo vệ máy giặt |
Bộ điều khiển |
Điều khiển hoạt động máy giặt |
Thùng chứa |
Chứa lồng giặt |
Lồng giặt |
Nơi xảy ra quá trình giặt |
Mâm giặt |
Làm xoay và đảo chiều quần áo |
Động cơ điện |
Cấp điện cho máy giặt |
Câu hỏi 1 trang 76 Công nghệ lớp 6: Vì sao phải phân loại quần áo khi giặt bằng máy giặt?
Lời giải:
Phải phân loại quần áo khi gặt máy giặt vì nó sẽ giúp cho quần áo:
+ Sử dụng được lâu bền hơn
+ Tránh quần áo bị hỏng
+ Tránh quần áo bị phai màu.
Câu hỏi 2 trang 76 Công nghệ lớp 6: Vì sao phải vệ sinh lồng giặt thường xuyên?
Lời giải:
Phải vệ sinh lồng giặt thường xuyên vì:
Tránh không khí ẩm có thể để lại hơi nước trong lồng giặt, làm cho lồng không thể khô hoàn toàn giữa các mẻ giặt. Việc đó khuyến khích sự phát triển của vi khuẩn, nấm và các vi trùng độc hại. Vì vậy, vệ sinh lồng giặt vô cùng quan trọng để đảm bảo nấm mốc không có điều kiện phát triển.
Luyện tập & Vận dụng
Lời giải:
Hình |
Tên |
Đặc điểm |
Tính năng |
a |
Quạt trần |
Gắn trên trần nhà |
Làm mát cho toàn bộ không gian noi gắn quạt |
b |
Quạt đứng |
Thiết kế nhỏ gọn, đặt ở nhiều vị trí khác nhau |
Gió thổi tập trung hoặc đảo gió |
c |
Quạt bàn |
Thiết kế nhỏ gọn, đặt ở nhiều vị trí khác nhau |
Gió thổi tập trung hoặc đảo gió |
d |
Quạt phun sương |
Giá thành cao |
Làm mát thông qua phun sương |
e |
Quạt hộp |
Nhỏ, gọn, hình vuông |
Đảo gió theo hướng khác nhau |
Lời giải:
So sánh nguyên lí làm việc của máy giặt và quạt điện
So sánh |
Máy giặt |
Quạt điện |
Giống |
Khi được cấp điện và lựa chọn chế độ, động cơ điện hoạt động. |
|
Khác |
Khi được cấp điện và lựa chọn chế độ giặt, động cơ điện hoạt động làm cho mâm giặt quay theo. Khi đó quân áo liên tục được xoay và đảo chiêu. Lúc này, bẻ mặt quần áo được chà xát với nhan và với thánh lông giặt làm cho các vét bản được loại bỏ khỏi sợi vải. |
Khi được cấp điện và chọn chế độ gió, động cơ điện hoạt động làm quay cánh quạt, tạo ra gió. |
Lời giải:
Máy giặt có khối lượng giặt địch mức là 7 kg, khi giặt 8 kg quần ảo khô thì có hiện tượng:
Có trường hợp máy giặt không quay. Có trường hợp máy giặt vẫn quay, tuy nhiên hiệu quả giặt kém và giảm tuổi thọ của máy.
Gia đình bạn Nam có 4 người, gia đình bạn Hoa có 6 người, theo em gia đình bạn Nam và bạn Hoa nên chọn loại máy giặt như thế nào cho hợp lí?
Lời giải:
- Do gia đình bạn Nam có 4 người, nên chọn máy giặt có khối lượng giặt định mức 7,5 – 8,5 kg.
- Do gia đình bạn Hoa có 6 người, nên chọn máy giặt có khối lượng giặt định mức trên 8,5 kg.
Lý thuyết Bài 14: Quạt điện và máy giặt
• Nội dung chính
- Công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của quạt điện, máy giặt.
- Sử dụng quạt điện, máy giặt đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
- Lựa chọn quạt điện, máy giặt tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.
I. Quạt điện
1. Cấu tạo
Gồm:
- Cánh quạt: gắn với trục động cơ điện, tạo ra gió.
- Động cơ điện
Ngoài ra, còn có: lồng bảo vệ, bộ điều khiển điều chỉnh tốc độ, hẹn giờ, …
2. Nguyên lí
3. Thông số kĩ thuật
- Thông số kĩ thuật: 220 V – 40 W; 220 V – 47 W, …
- Thông số đường kính cánh quạt: 250 mm; 390 mm; …
4. Đặc điểm
- Quạt trần, quạt treo tường: gắn cố định trên tường, trần nhà; làm mát toàn bộ không gian gắn quạt.
- Quạt bàn, quạt đứng, quạt lửng: nhỏ gọn, gió tập trung hoặc đảo gió, đặt nhiều vị trí khác nhau.
- Quạt hộp: nhỏ gọn, hình vuông hoặc hình chữ nhật, đảo gió theo các hướng.
- Quạt phun sương, điều hòa: làm mát qua hơi nước hoặc phun sương.
5. Sử dụng quạt điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm
- Đọc kĩ thông tin trên quạt và hướng dẫn sử dụng.
- Sử dụng đúng điện áp định mức.
- Đặt ở vị trí chắc chắn và lau thường xuyên
- Không sờ vào cánh khi quạt quay.
II. Máy giặt
1. Cấu tạo
Gồm:
- Mâm giặt: gắn với trục động cơ điện, làm đồ giặt xoay và đảo chiều khi giặt.
- Động cơ điện.
2. Nguyên lí làm việc
3. Thông số kĩ thuật
- Điện áp định mức.
- Khối lượng giặt định mức.
- Ví dụ: 220 V – 7,5 kg; 220 V – 8 kg, …
4. Đặc điểm
* Máy giặt lồng đứng
- Dễ sử dụng, phù hợp với vị trí đặt chật hẹp, nắp mở rộng, dễ thao tác
- Vải bị giãn nhanh và biến dạng quần áo khi giặt nhiều lần.
- Tiêu thụ điện năng ít hơn máy giặt lồng ngang.
* Máy giặt lồng ngang
- Tiết kiệm nước.
- Giữ được độ bền của quần áo.
5. Sử dụng máy giặt đúng cách, an toàn, tiết kiệm
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng.
- Sử dụng đúng điện áp định mức.
- Chọn máy giặt phù hợp với nhu cầu sử dụng.
- Quần áo giặt ít hơn hoặc bằng lượng giặt định mức.
- Phân loại quần áo và chọn chế độ giặt thích hợp.
- Vệ sinh lồng giặt thường xuyên.