Tài liệu Bộ đề thi Vật lí lớp 8 học kì 1 năm học 2024 - 2025 gồm 08 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Vật lí lớp 8 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Vật lí lớp 8 . Mời các bạn cùng đón xem:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Một bình đựng chất lỏng như hình bên. Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?
A. Tại M
B. Tại N
C. Tại P
D. Tại Q
Câu 2. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có hướng như thế nào?
A. Hướng thẳng từ trên xuống dưới.
B. Hướng thẳng từ dưới lên trên.
C. Theo mọi hướng.
D. Hướng thẳng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên.
Câu 3. Khi nói về áp suất khí quyển, ta thấy
A. Mọi vật trên Trái Đất không phải chịu một áp suất nào của chất khí.
B. Chúng ta sống thoải mái trên mặt đất vì không tồn tại áp suất khí quyển.
C. Mọi vật trên Trái Đất phải chịu tác dụng của áp suất khí quyển còn Trái Đất không phải chịu áp suất này.
D. Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Câu 4. Công thức tính áp suất là
Câu 5. Muốn giảm áp suất thì
A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
C. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
D. Giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực.
Câu 6. Công thức tính áp suất chất lỏng là
Câu 7. Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào các yếu tố nào?
A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 8. Móc một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Chỉ số 0.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. Một thùng cao 2m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm A cách đáy thùng 0,8m là bao nhiêu? Biết dnước = 10 000N/m3.
Bài 2. Đặt một bao gạo 50kg lên một cái ghế bốn chân. Biết rằng, ghế có khối lượng 4kg và diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Bài 3. Một ống nghiệm chứa thủy ngân với độ cao là h = 3cm.
a) Biết khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600kg/m3. Hãy tính áp suất của thuỷ ngân lên đáy của ống nghiệm.
b) Nếu thay thuỷ ngân bằng nước thì cột nước phải có chiều cao là bao nhiêu để tạo ra một áp suất như trên?
---------- HẾT ----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Một vật nặng 4kg có khối lượng riêng bằng 2000 kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 800 kg/m3. Khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng:
A. m = 1,6kg
B. m = 1,6g
C. m = 16g
D. m = 16kg
Câu 2. Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. Ma sát.
B. Quán tính.
C. Trọng lực.
D. Đàn hồi.
Câu 3. Một vật rắn nổi trên mặt chất lỏng khi
A. Khối lượng chất lỏng lởn hơn khối lượng của vật.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng nhỏ hơn khối lượng riêng của vật.
C. Khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng chất lỏng.
D. Khối lượng của vật lớn hơn khối lượng của chất lỏng.
Câu 4. Một canô chuyển động đều từ bến A đến bến B với vận tốc 30km/h thì hết 45 phút. Quãng đường từ A đến B dài:
A. 22,5km
B.45km.
C. 135km.
D. 15km.
Câu 5. Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. Càng tăng vì trọng lượng riêng không khí tăng.
B. Càng giảm vì trọng lượng riêng không khí giảm.
C. Càng giảm vì nhiệt độ không khí giảm.
D. Càng tăng vì khoảng cách tính từ mặt đất tăng.
Câu 6. Công thức tính vận tốc là:
A. v = t/s
B. v = s/t
C. v = s.t
D. v = m/s
Câu 7. Lực tác dụng lên vật theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 40N, tỉ xích 1cm ứng với 20N. Cách biểu diễn đúng là:
A. Hình c
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình d
Câu 8. Vì sao nói lực là một đại lượng vec tơ?
A. Vì lực là đại lượng chỉ có độ lớn.
B. Vì lực là đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương.
C. Vì lực là đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều.
D. Vì lực là đại lượng vừa có phương vừa có chiều.
Câu 9. Một người đứng bàng hai tấm ván mỏng đặt trên sàn nhà và tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,6.104N/m2. Diện tích của một tấm ván tiếp xúc với mặt sàn là 2dm2. Bỏ qua khối lượng của tấm ván, khối lượng của người đó tương ứng là
A. 40kg.
B. 80kg.
C. 32kg.
D. 64kg.
Câu 10. Hai miếng đồng 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 được nhúng chìm trong nước ở cùng một độ sâu. Gọi F1 là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng đồng 1, F2 là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng đồng 2. Biểu thức nào dưới đây đúng?
A.F2 = 2F1
B.F1 = 2F2
C. F1 = F2
D. F1 = 4F2
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. Một thùng cao 0,8(m) đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 (N/m3 ).
Bài 2. Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường từ địa điểm M đến địa điểm N với thời gian dự tính là t. Nếu tăng vận tốc của ô tô lên 1,5 lần thì thời gian t là bao nhiêu?
Bài 3. Một người muốn bơm săm xe đạp để có áp suất 2,5.105 Pa trên áp suất khí quyển. Nếu người đó dùng bơm với pittông có đường kính 0,04m thì phải tác dụng một lực bằng bao nhiêu?
Bài 4. Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chạy trong 5 giờ. Trong 2 giờ đầu, ô tô chạy với vận tốc trung bình bằng 60 km/h; trong 3 giờ sau với vận tốc trung bình bằng 50 km/h.
a. Tính vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động.
b. Tính lực kéo làm ô tô chuyển động đều theo phương nằm ngang. Biết cường độ lực cản lên ô tô bằng 1/10 trọng lượng của ô tô.
----------- HẾT ----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Một vật khối lượng 250kg, đặt trên mặt đất. Diện tích của vật tác dụng lên mặt đất là 500dm2. Áp suất người đó gây trên mặt đất là:
A. 250N/m2
B. 2500N/m2
C. 500N/m2
D. 5000N/m2
Câu 2. Hình 1 biểu diễn lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg
A. Tỉ xích 1cm ứng với 20N.
B. Tỉ xích 1cm ứng với 2N.
C. Tỉ xích 1cm ứng với 4N.
D. Tỉ xích 1cm ứng với 40N.
Câu 3. Một bể cao 1,5m chứa đầy nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bể?
A. 15000 Pa
B. 1500 Pa
C. 150 Pa
D. 150000 Pa
Câu 4. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:
A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau.
B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
C. Độ dày của các nhánh như nhau.
D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.
Câu 5. Một thùng đựng đầy nước cao 100cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
A. 10000 N/m2
B. 2000 N/m2
C. 80000 N/m2
D. 8000 N/m2
Câu 6. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt 50dm3 nhúng vào trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước 10000N/m3.
A. FA = 500N
B. FA = 5000N
C. FA = 50N
D. FA = 50000N
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. Một cục nước đá được thả nổi trong một cốc đựng nước. Chứng minh rằng khi nước đá tan hết thì mực nước trong cốc không thay đổi.
Bài 2. Một người thợ lặn ở độ sâu 32m so với mặt nước biển. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300N/m3.
a, Tính áp suất nước biển tác dụng lên thợ lặn.
b, Khi áp suất nước biển tác dụng lên thợ lặn là 206 000N/m2, hãy tính độ sâu của thợ lặn? Người thợ lặn đã bơi lên hay lặn xuống? Vì sao?
Bài 3. Lưỡi dao, kéo cần mài cho thật sắc còn móng nhà và chân bàn, ghế thì cần làm to bản và chắc chắn. Hãy giải thích.
...............................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Đơn vị của áp suất là:
A. kg/m3
B. N/m3.
C. N
D. N/m2 hoặc Pa
Câu 2. Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng?
A. p = d.V.
B. p = d.h.
C. p =
D. p = F. S
Câu 3. Có một khúc gỗ và một khối thép có cùng thể tích được nhúng chìm trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nào lớn hơn?
A. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép lớn hơn khúc gỗ.
B. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ lớn hơn khối thép.
C. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ và khối thép bằng nhau.
D. Không thể so sánh được vì thiếu điều kiện.
Câu 4. Một khối sắt có thể tích 50 cm3. Nhúng chìm khối sắt này vào trong nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước: dn = 10 000 N/m3. Tính lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên khối sắt?
A. 25 N
B. 0,5 N
C. 5 N
D. 50 N.
Câu 5. So sánh áp suất gây ra tại các điểm A ,B ,C ,D ,E
A. pE > pD > pC = pB > hA
B. pE > pD > pC > pB > hA
C. pE > pD = pC = pB > hA
D. pE = pD > pC = pB > hA
Câu 6. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía ?
A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại
B. Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài.
C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của nhiệt độ.
D. Vỏ hộp sữa rất mềm.
Câu 7. Một vật khối lượng 250kg, đặt trên mặt đất. Diện tích của vật tác dụng lên mặt đất là 500dm2. Áp suất người đó gây trên mặt đất là:
A. 250N/m2
B. 2500N/m2
C. 500N/m2
D. 5000N/m2
Câu 8. Áp lực là gì?
A. Áp lực là lực ép lên mặt bị ép.
B. Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn.
C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. Áp lực là trọng lượng của vật ép vuông góc lên mặt sàn.
Câu 9. Đơn vị đo áp suất là gì?
A. Niutơn (N).
B. Niutơn nhân mét (N.m).
C. Niutơn trên mét (N/m).
D. Niutơn trên mét vuông (N/m2).
Câu 10. Muốn tăng áp suất thì
A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
C. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
D. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
Câu 11. Đặc điểm của áp suất chất lỏng là gì?
A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.
C. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.
D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.
Câu 12. Công thức tính lực đẩy Acsimét là
A. FA= D.V
B. FA= dvật
C. FA= d.V
D. FA= d.h
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. Một quả cầu bằng sắt treo vào một lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Tính độ lớn lực đẩy Acsimét?
Bài 2. Một bể cao 1,5m chứa đầy nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Tính:
a/ Áp suất của nước tác dụng lên đáy bể?
b/ Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy bể 60cm?
Bài 3. Thả 2 hòn bi sắt giống hệt nhau, 1 hòn bi vào nước và 1 hòn vào thủy ngân. Hỏi hòn bi nào nổi, hòn bi nào chìm? Tại sao?
------------ HẾT ------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi.
D. Không xác định được
Câu 2. Trong hình bên, mực chất lỏng ở 3 bình ngang nhau. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng rượu, bình 3 đựng thuỷ ngân.Gọi p1, p2 , p3 là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Chọn phương án đúng:
A. p1 > p2 > p3
B. p2 > p3 > p1
C. p3 > p1 > p2
D. p2 > p1 > p3
Câu 3. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay phồng lên.
Câu 4. Để tính được độ sâu của tàu ngầm thì người ta dùng áp kế (áp suất). Khi áp kế chỉ 824000N/m3 thì tàu đang ở độ sâu là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10300 N/m3.
A. h = 80 m
B. h = 800m
C. h = 8m
D. h = 80 km
Câu 5. Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc
A. Không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.
B. Không đổi trong suốt quãng đường đi.
C. Luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay đổi.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 6. Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. Ma sát.
B. Quán tính.
C. Trọng lực.
D. Đàn hồi.
Câu 7. Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. Ma sát.
B. Quán tính.
C. Trọng lực.
D. Đàn hồi.
Câu 8. Một canô chuyển động đều từ bến A đến bến B với vận tốc 30km/h thì hết 45 phút. Quãng đường từ A đến B dài:
A. 22,5km
B.45km.
C. 135km.
D. 15km.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng?
Bài 2. Một người đứng bàng hai tấm ván mỏng đặt trên sàn nhà và tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,6.104N/m2. Diện tích của một tấm ván tiếp xúc với mặt sàn là 2dm2. Bỏ qua khối lượng của tấm ván, khối lượng của người đó tương ứng là
Bài 3. Một người muốn bơm săm xe đạp để có áp suất 2,5.105 Pa trên áp suất khí quyển. Nếu người đó dùng bơm với pittông có đường kính 0,04m thì phải tác dụng một lực bằng bao nhiêu?
---------- HẾT ----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.
Câu 2. Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng?
A. p = d.V.
B. p = d.h.
C. p =
D. p = F. S
Câu 3. Có một khúc gỗ và một khối thép có cùng thể tích được nhúng chìm trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nào lớn hơn?
A. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép lớn hơn khúc gỗ.
B. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ lớn hơn khối thép.
C. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ và khối thép bằng nhau.
D. Không thể so sánh được vì thiếu điều kiện.
Câu 4. Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 4000N. Ô tô đã thực hiện được một công là 32 000000J. Tính quãng đường chuyển động của ô tô?
A. s = 8000 m
B. s = 800 m
C. s = 0,8 km
D. s = 80 m
Câu 5. Một bể cao 1,5m chứa đầy nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy bể 60cm?
A. p = 900 Pa
B. p = 9000 Pa
C. p = 0,9 kPa
D. p = 90 Pa
Câu 6. Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống.
D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Câu 7. Một học sinh chạy xe đạp đến trường đi trên đoạn đường bằng 2,5km hết 12 phút, đoạn đường dốc hết 2 phút biết vận tốc của xe đạp lúc đó bằng 18km/h. Tính vận tốc trung bình của xe đạp đi trên quãng đường bằng.
A. 125 km/h
B. 125 m/s
C. 12,5 km/h
D. 1,25 km/h
Câu 8. Đơn vị đo áp suất là gì?
A. Niutơn (N).
B. Niutơn nhân mét (N.m).
C. Niutơn trên mét (N/m).
D. Niutơn trên mét vuông (N/m2).
Câu 9. Đặc điểm của áp suất chất lỏng là gì?
A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.
C. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.
D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.
Câu 10. Một quả cầu bằng sắt treo vào một lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimét có độ lớn là
A. 1,7N
B. 1,2N
C. 2,9N
D. 0,5N
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. Để đưa một vật khối lượng l00kg lên sàn xe tải có độ cao l,2m người ta dùng một tấm ván nghiêng dài 2,5m. Biết lực ma sát của tấm ván có độ lớn là 80N. Lực kéo vật là bao nhiêu?
Bài 2. Một thùng cao 2m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm A cách đáy thùng 0,8m là bao nhiêu? Biết dnước = 10 000N/m3
Bài 3. Một bình cỏ dung tích 500cm3 đựng nước tới 4/5 chiều cao của bình.
Thả một vật A bằng kim loại vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra là l00cm3. Nếu treo vật A vào lực kế thì lực kế chỉ 15,6N.
a) Tính thể tích vật A.
b) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
c) Tính trọng lượng riêng của vật.
----------- HẾT ----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Dạng chuyển động của quả lắc trong đồng hồ quả lắc:
A. Chuyển động thẳng
B. Chuyển động cong
C. Chuyển động tròn
D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng
Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
A. km/h
B. cm/s
C. m.h
D. m/s
Câu 3.72km/h tương ứng bao nhiêu m/s. Hãy chọn câu đúng:
A. 15m/s
B. 25m/s
C. 20m/s
D. 30m/s
Câu 4. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều
A. Chuyển động của đầu cánh quạt máy bay khi quạt đang chạy ổn định.
B. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
C. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
D. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
Câu 5. Kết luận nào sau đây đúng
A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động.
C. Lực chỉ có thể làm vật biến dạng.
D. Một vật bị biến dạng là do có lực tác dụng vào nó.
Câu 6. Vật 1 và 2 đang chuyển động với các vận tốc v1 và v2 thì chịu các lực tác dụng như hình vẽ.
Trong các kết luận sau kết luận nào đúng?
A. Vật 11 tăng vận tốc, vật 22 giảm vận tốc
B. Vật 11 tăng vận tốc, vật 22 tăng vận tốc
C. Vật 11 giảm vận tốc, vật 22 tăng vận tốc
D. Vật 11 giảm vận tốc, vật 22 giảm vận tốc
Câu 7. Chuyển động theo quán tính là:
A. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
B. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
D. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ dừng lại.
Câu 8. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
A. Các bao tải đặt trên băng tải, đang cùng chuyển động với băng tải trong dây truyền sản xuất.
B. Quả bóng xoay tròn tại một điểm trên sân cỏ.
C. Hòm đồ bị kéo lê trên sàn nhà.
D. Cục phấn rơi từ trên bàn xuống
Câu 9. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
A. Phương của lực
B. Chiều của lực
C. Điểm đặt của lực
D. Độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Câu 10. Có các viên gạch giống hệt nhau với kích thước 5 x 10 x 20 (cm) được xếp ở ba vị trí như hình vẽ. Biết tại vị trí 2 có hai viên gạch được xêp chồng lên nhau. Hỏi áp lực do các viên gạch tác dụng lên mặt đất tại vị trí nào lớn nhất?
A. Tại vị trí 1.
B. Tại vị trí 2.
C. Tại vị trí 3.
D. Tại ba vị trí áp lực như nhau.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Tay đua xe đạp Dương Anh Đức trong đợt đua tại thành phố Hà Nội với quãng đường đua là 10 vòng hồ Hoàn Kiếm. Biết 1 vòng dài 1,7km. Dương Anh Đức đua 10 vòng mất thời gian là 20 phút. Hỏi vận tốc của tay đua Dương Anh Đức trong đợt đua đó?
Bài 2. (2 điểm) Một hình hộp chữ nhật có kích thước 20cm x 10cm x 5cm được đặt trên bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là d = 2.104 N/m3. Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
Bài 3. (3 điểm) Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là d1 = 18000N/m3 và d2 = 10000N/m3.
----------- HẾT -----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Một chiếc xe buýt đang chạy từ trạm thu phí Thuỷ Phù lên Huế, nếu ta nói chiếc xe buýt đang đứng yên thì vật làm mốc là:
A. Người soát vé đang đi lại trên xe
B. Tài xế
C. Trạm thu phí Thủy Phù
D. Khu công nghiệm Phú Bài
Câu 2. Vận tốc của ô tô là 36km/h cho biết điều gì? Hãy chọn câu đúng
A. Ô tô chuyển động được 36km
B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ
C. Trong 1 giờ ô tô đi được 36km
D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ
Câu 3. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là không do tác dụng của trọng lực?
A. Mưa rơi xuống đất.
B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.
C. Đầu tàu kéo các toa tàu.
D. Hòn đá lăn từ trên triền núi xuống chân núi.
Câu 4. Dùng cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:
Lực là nguyên nhân làm … vận tốc của chuyển động.
A. Tăng
B. Không đổi
C. Giảm
D. Thay đổi
Câu 5. Khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì:
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động.
B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần.
C. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
D. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh dần.
Câu 6. Chọn phát biểu đúng?
A. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác
B. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy
C. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt
D. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy
Câu 7. Chọn câu đúng:
A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
B. Áp lực là lực ép có phương song song với mặt bị ép
C. Áp lực là lực ép có phương tạo với mặt vị ép một góc bất kì
D. Áp lực là lực ép có phương trùng với mặt bị ép
Câu 8. Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
A. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
B. Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
C. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
D. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Biểu diễn vectơ trọng lực của một vật, biết cường độ của trọng lực là 1500N, tỉ lệ xích tùy chọn.
Bài 2. (3 điểm) Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc trung bình 50 km/h. Biết nửa quãng đường đầu đi với vận tốc 65 km/h. Tính vận tốc của xe ở nửa quãng đường còn lại.
Bài 3. (2 điểm) Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Tính trọng lượng của người đó.
----------- HẾT -----------