Với giải Luyện tập 1 trang 16 Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Bài 2: Thời gian trong lịch sử giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Lịch sử 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử
Luyện tập 1 trang 16 Lịch Sử lớp 6: Dựa vào sơ đồ 2.4, em hãy xác định từ thời điểm xảy ra các sự kiện ghi trên sơ đồ đến hiện tại là bao nhiêu năm, bao nhiêu thập kỉ, bao nhiêu thế kỉ?
Lời giải:
Thời gian diễn ra |
Cách thời điểm hiện tại (năm 2021) |
||
Số năm |
Số thập kỉ |
Số thế kỉ |
|
179 TCN |
2400 |
240 |
24 |
111 TCN |
2132 |
213 |
21 |
1 |
2020 |
202 |
20 |
544 |
1477 |
147 |
14 |
938 |
1083 |
108 |
10 |
Bài tập vận dụng:
Câu 1: Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?
A.10 năm.
B.100 năm.
C.1000 năm.
D.10000 năm.
Đáp án:C
Lời giải: Một thập kỉ là 10 năm. Một thế kỉ là 100 năm. Một thiên niên kỉ là 1000 năm.
Câu 2. Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 0 Công lịch.
B. Trước năm 0 Công lịch.
C. Trước năm 1 Công lịch.
D. Sau năm 1 Công lịch.
Đáp án: C
Lời giải: Công lịch lấy năm 1 là năm tương truyền Chúa Gie-su (người sáng lập đạo Thiên chúa) ra đời làm năm đầu tiên của Công nguyên. Trước năm đó là trước Công nguyên (TCN) Từ năm 1 trở đi , thời gian được tính là Công nguyên.
Câu 3: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 10 năm.
B. 100 năm.
C. 1000 năm.
D. 10 000 năm.
Đáp án: B
Lời giải: Một thập kỉ là 10 năm. Một thế kỉ là 100 năm. Một thiên niên kỉ là 1000 năm.
Xem thêm các bài giải bài tập Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: