Với giải Luyện tập 1 trang 35 Lịch Sử lớp 6 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Bài 7: Ấn Độ cổ đại giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Lịch sử 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại
Luyện tập 1 trang 35 Lịch Sử lớp 6: Trình bày điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn và sông Hằng có tác động đến sự hình thành nền văn minh Ấn Độ.
Lời giải:
Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng |
Tác động đến sự hình thành của nền văn minh Ấn Độ |
- Phía Bắc là những dãy núi cao, hiểm trở. - Phía Đông Nam và Tây Nam tiếp giáp với Ấn Độ Dương. |
- Thuận lợi: + Hạn chế được sự nhòm ngó của các thế lực ngoại bang. + Góp phần bảo lưu được bản sắc văn hóa truyền thống. - Khó khăn: hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa Ấn Độ với thế giới bên ngoài. |
- Có sự hiện diện của các dòng sông lớn: sông Ấn, sông Hằng. |
- Thuận lợi: + Cung cấp nguồn nước dồi dào; nguồn thủy sản phong phú. + Bồi tụ nên các đồng bằng rộng lớn, màu mỡ. + Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực trong cả nước. + Gắn liền với các nghi lễ tôn giáo. - Khó khăn: đặt ra nhu cầu trị thủy. |
- Phía Tây và phía Đông là những đồng bằng châu thổ màu mỡ, trù phú. |
- Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. - Nhờ có các đồng bằng phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào… nên chỉ cần sử dụng những công cụ lao động thô sơ, cư dân Ấn Độ đã có thể tạo ra một lượng sản phẩm lớn => điều kiện nảy sinh cho sự tư hữu tài sản và bóc lột đã xuất hiện => xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo. => Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội cùng với nhu cầu trị thủy đã thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng. |
- Khí hậu thuận lợi (nền nhiệt và độ ẩm cao, mưa nhiều). |
- Thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cây cối (đặc biệt là cây lúa nước) và vật nuôi. |
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Sau khi tràn vào miền Bắc Ấn Độ, người A-ri-a thành lập một số nhà nước và thiết lập chế độ
A. quân chủ lập hiến.
B. đẳng cấp Vác-na.
C. quân chủ chuyên chế.
D. phân biệt giới tính.
Đáp án: B
Lời giải: Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ. Họ xua đuổi và biến người Đra-vi-a thành nô lệ, người hầu, trở thành đẳng cấp thứ tư trong hệ thống bốn đẳng cấp. Chế độ này được gọi là chế độ đẳng cấp Vác-na.
Câu 2. Theo lịch của người Ấn cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận?
A. 5 năm.
B. 6 năm.
C. 7 năm.
D. 8 năm.
Đáp án: A
Lời giải: Người Ấn độ đã biết làm ra lịch, chia một năm làm 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày (một năm có 360 ngày). Cứ sau 5 năm thêm một tháng nhuận (trang 35/SGK).
Câu 3. Chữ số 0 là thành tựu văn hóa của cư dân quốc gia cổ đại nào dưới đây?
A. Ai Cập.
B. Hy Lạp.
C. Ấn Độ.
D. Lưỡng Hà.
Đáp án: C
Lời giải: Người Ấn Độ sáng tạo ra các chữ số mà ngày nay vẫn đang được sử dụng, quan trọng nhất là việc sáng tạo ra chữ số 0 (trang 35/SGK).
Xem thêm các bài giải bài tập Lịch sử lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác: