Với giải Bài 1.46 trang 26 Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Bài 1.46 trang 26 Toán lớp 6 Tập 1: Tính:
a) 235 + 78 - 142;
b) 14 + 2 . 82;
c) {23+ [1 +(3-1)2]}:13.
Lời giải:
a) 235 + 78 - 142 = 313 – 142 = 171
b) 14 + 2 . 82 = 14 + 2 . 64 = 14 + 128 = 142
c) {23+ [1 + (3-1)2]} : 13 = [8 + (1 + 22)] : 13 = [8 + (1 + 4)] : 13
= (8 + 5) : 13 = 13 : 13 = 1
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
a) 36 – 18:6;
b) 2.32 – 24:(6.2);
c) 120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23.
Lời giải
a) 36 – 18:6 = 36 – 3 = 33
b) 2.32 – 24:(6.2)
= 2.9 – 24:12
= 18 – 2
= 16
c) 120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23
= 120 + [55 – (11 – 6)2] + 23
= 120 + [55 – (5)2] + 23
= 120 + [55 – 25] + 8
= 120 + 30 + 8
= 158.
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 1 + 2(a + b) – 43 khi a = 25; b = 9;
b) [2.x – (23.4 - 16):y].1230 khi x = 8; y = 1.
Lời giải
a) Thay a = 25; b = 9 vào biểu thức ta được:
1 + 2(25 + 9) – 43
= 1 + 2.34 – 64
= 1 + 68 – 64
= 69 – 64
= 5
b) Thay x = 8, y = 1 vào biểu thức, ta được:
[2.8 – (23.4 - 16):1].1230
= [16 – (8.4 - 16):1].1230
= [16 – (32 - 16):1].1230
= [16 – 16:1].1230
= [16 – 16].1230
= 0:1230
= 0
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất