Với giải luyện tập và vận dụng 3 trang 15 Lịch Sử lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Lịch Sử 6 Bài 3: Thời gian trong lịch sử giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Lịch Sử 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Lịch Sử lớp 6 Bài 3: Thời gian trong lịch sử
Luyện tập và Vận dụng 3 trang 15 Lịch Sử lớp 6: Hãy kể tên những ngày nghỉ lễ theo âm lịch và dương lịch ở nước ta.
Lời giải:
- Các ngày nghỉ lễ theo âm lịch ở Việt Nam:
+ Tết Nguyên Đán;
+ Giỗ tổ Hùng Vương (10/3).
- Các ngày nghỉ lễ theo dương lịch ở Việt Nam:
+ Tết Dương lịch (1/1);
+ Ngày Giải phóng (30/4);
+ Quốc tế lao động (1/5);
+ Quốc khánh (2/9).
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một
A. thế kỉ.
B. thập kỉ.
C. kỉ nguyên.
D. thiên niên kỉ.
Đáp án: D.
Lời giải: Một thiên niên kỉ = 1000 năm (SGK Lịch Sử 6 – Trang 15).
Câu 2. Theo Công lịch, 100 năm được gọi là một
A. thế kỉ.
B. thập kỉ.
C. kỉ nguyên.
D. thiên niên kỉ.
Đáp án: A.
Lời giải: Một thế kỉ = 100 năm (SGK Lịch Sử 6 – Trang 15).
Câu 3. Tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm
A. Đức Phật ra đời.
B. Chúa Giê-su ra đời.
C. Chúa Giê-su qua đời.
D. loài vượn người xuất hiện.
Đáp án: B.
Lời giải: Công lịch lấy năm ra đời của Chúa Giê-su – tương truyền là người sáng lập ra đạo Thiên Chúa, là năm đầu tiên của Công nguyên. (SGK Lịch Sử 6 – Trang 15).
Xem thêm các bài giải bài tập Lịch Sử lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: