17 câu Trắc nghiệm Xưng hô trong hội thoại có đáp án 2023 - Ngữ văn 9

Tải xuống 3 3.2 K 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9: Xưng hô trong hội thoại có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 3 trang gồm 17 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Xưng hô trong hội thoại có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Ngữ văn 9 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 3 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 17 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Xưng hô trong hội thoại có đáp án - Ngữ văn 9:

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9

Bài giảng: Xưng hô trong hội thoại

Xưng hô trong hội thoại

Câu 1: Trong câu “Chúng tôi tham dự Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em để cùng nhau cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn thể nhân loại: Hãy đảm bảo cho tất cả trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn.

Từ “chúng tôi” trong câu trên được ai dùng?

   A. Các nhà lãnh đạo cấp cao thế giới

   B. Tất cả trẻ em trên thế giới

   C. Tất cả công dân trên thế giới

   D. Tất cả phụ nữ trên thế giới

Chọn đáp án: A

Câu 2: Thế nào là xưng hô trong hội thoại?

   A. Xưng hô trong hội thoại là sử dụng các đại từ, danh từ làm từ ngữ xưng hô

   B. Tiếng Việt có hệ thống từ ngữ xưng hô phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm

   C. Xưng hô là tự xưng mình và gọi người khác khi nói với nhau để biểu thị tính chất của mối quan hệ với nhau.

   D. Cả 3 đáp án trên

Chọn đáp án: C

Câu 3: Người nói cần căn cứ vào điều gì để lựa chọn từ ngữ xưng hô cho phù hợp?

   A. Căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp

   B. Căn cứ vào đối tượng giao tiếp

   C. Dựa vào mục đích giao tiếp

   D. Cả 3 đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Khi xưng hô cần căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp, đối tượng, mục đích, nội dung giao tiếp

Câu 4: Trong câu “Thằng kia! Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à? Nộp tiền sưu! Mau!” từ ngữ xưng hô thuộc từ loại gì?

   A. Danh từ

   B. Phó từ

   C. Động từ

   D. Tính từ

Chọn đáp án: A

Giải thích: Từ ngữ xưng hô ở đây: ông- mày, đều là những danh từ được sử dụng làm đại từ xưng hô

Câu 5: Dòng nào dưới đây không phải từ ngữ xưng hô trong hội thoại

   A. Ông, bà, bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, dượng, mợ

   B. Chúng tôi, chúng ta, chúng em, chúng nó

   C. Anh, chị, bạn, cậu, con người, chúng sinh

   D. Thầy, con, em, cháu, tôi, ta, tín chủ, ngài, trẫm, khanh

Chọn đáp án: C

Câu 6: Nhận định nào nói đúng nhất khi chung ta muốn lựa chọn từ ngữ xưng hô trong hội thoại?

   A. Xem xét tính chất của tình huống giao tiếp

   B. Xem xét mối quan hệ giữa người nói với người nghe

   C. Cả A và B đều đúng

   D. Cả A và B đều sai

Chọn đáp án: C

Giải thích: Khi giao tiếp, muốn lựa chọn đúng từ ngữ giao tiếp cần dựa vào tính chất của tình huống giao tiếp, mối quan hệ giữa người nói với người nghe.

Câu 7: Xưng hô trong hội thoại được hiểu là

 A. Xưng hô trong hội thoại là sử dụng các đại từ, danh từ làm từ ngữ xưng hô

 B. Tiếng Việt có hệ thống từ ngữ xưng hô phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm

C. Xưng hô là tự xưng mình và gọi người khác khi nói với nhau để biểu thị tính chất của mối quan hệ với nhau.

D. Là sử dụng ngôn ngữ biểu đạt trong một cuộc giao tiếp

Câu 8: Trong nói chuyện trực tiếp, xưng hô là hành động diễn ra thường xuyên, liên tục và nó là lời nói của ai?

A. Cả người nói và người nghe

B. Người nói

C. Người nghe

D. Cần nhiều người cùng tham gia tạo nên cuộc giao tiếp

Câu 9: Trong  câu " Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng, nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa. Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ …"

Từ "chúng ta" trong câu trên chủ tịch Hồ Chí Minh dùng để chỉ những ai?

A. Những người lính

B. Những nhà lãnh đạo cách mạng

C. Toàn thể đồng bào cả nước

D. Toàn thể nhân dân thế giới

Câu 10: Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi.

Chúng tôi tham dự Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em để cùng nhau cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn thể nhân loại: Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn.

(Theo Ngữ văn 9, tập một)

Từ “chúng tôi” trong câu văn trên được ai dùng?

A. Tất cả công dân trên thế giới

B. Tất cả phụ nữ trên thế giới

C. Tất cả trẻ em trên thế giới

D. Các nhà lãnh đạo cấp cao trên thế giới

Câu 11: Ý nào dưới đây không bao gồm những từ ngữ xưng hô trong hội thoại

 A. Ông, bà, bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, dượng, cậu, thím, mợ

 B. Chúng tôi, chúng ta, chúng em, chúng nó

 C. Anh, chị, bạn, cậu, con nuôi, chúng sinh

 D. Thầy, con, em, cháu, tôi, ta, tín chủ, ngài, trẫm, khanh

Câu 12: Trong câu văn: “Thằng kia! Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à? Nộp tiền sưu! Mau!” từ ngữ xưng hô thuộc từ loại gì?

 A. Danh từ

 B. Phó từ

 C. Động từ

 D. Tính từ

Câu 13: Tìm các từ xưng hô trong cuộc hội thoại dưới đây

"- Bu mày đâu?
- Bẩm bà, bu con đi vắng.
- Đi vắng! Đi vắng mãi! Mày về bảo con mẹ mày nội ngày mai không trả tiền tao thì tao đào mả lên đấy. Cái giống chỉ biết ăn không"

(Nam Cao)

A. tao, bu con

B. bu mày, tao, con mẹ mày

C. mày, con mẹ mày

D. bu mày, bu con, con mẹ mày, tao, cái giống

Câu 14: Tìm các từ xưng hô trong đoạn thơ sau

Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh
Bố ở chiến khu, bố còn việc bố,
Mày có viết thư chớ kể này kể nọ
Cứ bảo ở nhà vẫn được bình yên!".

A. Bà và cháu

B. Bà, cháu, bố, mày

C. Bố và mày

D. bố, mày

Câu 15: Từ xưng hô có thể cho ta biết điều gì?

A. Vị thế, địa vị của những người tham gia giao tiếp

B. Cả A và B đúng

C. Thái độ, tình cảm của những người tham gia giao tiếp

Câu 16:  Nhận định nào sau đây nói đúng nhất những việc chúng ta cần phải làm khi muốn lựa chọn đúng từ ngữ xưng hô trong hội thoại?

A. Xem xét tính chất của tình huống giao tiếp

B. Cả A và B đều sai

C. Xem xét mối quan hệ giữa người nói và người nghe

D. Cả A và B đều đúng

Câu 17: Dòng nào có chứa từ ngữ không phải là từ ngữ xưng hô trong hội thoại?

A. Anh, chị, bạn, cậu, con người, chúng sinh.

B. Thầy, con, em, cháu, tôi, ta, tín chủ, ngài, trẫm, khanh.

C. Ông, bà, bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, dượng, mợ.

D. Chúng tôi, chúng ta, chúng em, chúng nó

 

Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống