25 câu Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 14 có đáp án 2023: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS

Tải xuống 3 3.3 K 16

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 8 Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 3 trang gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Giáo dục công dân 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân 8 Bài 14 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 8 sắp tới.

Trắc nghiệm Giáo dục công dân 8 Bài 14 có đáp án: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS (ảnh 1)

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 14 có đáp án: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS:

TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8

BÀI 14: PHÒNG, CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS

Câu hỏi nhận biết:

Câu 1: Dải băng biểu hiện nhận thức về HIV/AIDS có màu gì?

A. Hồng.

B. Đỏ.

C. Đen.

D. Vàng.

Đáp án: B

Giải thích:

Với hình tượng dải băng đỏ,  thể là buộc ở cổ tay hoặc được để ở những nơi trang trọng, chính là biểu tượng toàn cầu cho tình đoàn kết với những người nhiễm HIV và những người bệnh AIDS.

Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 14 có đáp án - Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS (ảnh 1)

Câu 2: Tên gọi của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người, làm suy giảm chức năng miễn dịch, tạo điều kiện cho sự phát triển hoặc xâm nhập của các vi sinh vật gây hại được gọi là gì?

A. HIV.

B. AIDS.

C. Ebola.

D. Cúm gà.

Đáp án: A

Giải thích: HIV là tên của một loại virus gây ra suy giảm miễn dịch ở người, AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV, thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau, đe dọa tính mạng con người (SGK/ trang 39).

Câu 3: Tội cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác bị phạt tù bao nhiêu lâu?

A. Từ 1 năm đến 3 năm.

B. Từ 3 năm đến 5 năm.

C. Từ 3 năm đến 10 năm.

D. Từ 2 năm đến 5 năm.

Đáp án: C

Giải thích: Theo Khoản 1 Điều 118 Bộ luật Hình sự năm 1999 (sửa đổi bổ sung năm 2009): Người nào cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác… thì bị phạt từ từ ba năm đến mười năm… (SGK/ trang 40).

Câu 4: Phương án nào sau đây là quy định về những người nhiễm HIV mà nhà nước quy định?

A. Có quyền được giữ bí mật về tình trạng HIV/AIDS.

B. Không bị phân biệt đối xử.

C. Phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh cho động đồng.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích: Để phòng, chống HIV/AIDS, pháp luật nước ta quy định: Người nhiễm HIV/AIDS có quyền được giữ bí mật về tình trạng bị nhiễm bệnh của mình, không bị phân biệt đối xử nhưng phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh để bảo vệ sức khỏe cộng đồng (SGK/ trang 39).

Câu 5: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:

"HIV/AIDS là căn bệnh .......đối với sức khỏe, tính mạng của con người".

A. không có gì nguy hiểm.

B. vô cùng nguy hiểm.

C. không ảnh hưởng.

D. coi là dấu chấm hết.

Đáp án: B

Giải thích: HIV/AIDS là căn bệnh vô cùng nguy hiểm đối với sức khỏe, tính mạng của con người và tương lai nòi giống của dân tộc, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế - xã hội đất nước. (SGK/ trang 39).

Câu 6: Mỗi chúng ta cần phải làm gì để chủ động phòng, chống HIV/AIDS?

A. Phải có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS.

B. Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ.

C. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: D

Giải thích: Mỗi chúng ta cần phải có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS để chủ động phòng tránh cho mình và gia đình; không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ; tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS (SGK/ trang 39)

Câu hỏi thông hiểu:

Câu 7: HIV/AIDS không lây truyền qua con đường nào sau đây?

A. Qua quan hệ tình dục.

B. Qua đường máu.

C. Giọt bắn (Giao tiếp không đeo khẩu trang).

D. Từ mẹ sang con.

Đáp án: C

Giải thích: HIV/AIDS lây lan qua đường quan hệ tình dục, qua đường máu, từ mẹ sang con, chứ không lây qua đường giọt bắn (giao tiếp không đeo khẩu trang).

Câu 8: Để phòng, chống HIV/AIDS, chúng ta KHÔNG nên làm việc nào sau đây?

A. Tránh xa những người bị nhiễm HIV/AIDS.

B. Chia sẻ, động viên, giúp đỡ những người không may bị nhiễm HIV/AIDS.

C. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.

D. Yêu cầu làm xét nghiệm cẩn thận trước khi cho hoặc được truyền máu.

Đáp án: A

Giải thích: Chúng ta không nên xa lánh những người bị nhiễm HIV/AIDS, thay vào đó thì nên chia sẻ, động viên và giúp đỡ họ nhiều hơn.

Câu 9: Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS?

A. Xa lánh, xúc phạm người có HIV/AIDS

B. Đưa tin về người có HIV/AIDS khi không có sự đồng ý của họ

C. Động viên, giúp đỡ người có HIV/AIDS

D. Ngăn cấm con không được tiếp xúc với bạn học có HIV

Đáp án: C

Câu 10: Theo em, trẻ nhỏ có thể bị nhiễm HIV/AIDS không?

A. Có thể nhiễm từ khi mới chào đời.

B. Không thể bị nhiễm.

C. Chỉ người lớn mới bị nhiễm.

D. Sau này lớn mới bị lây bệnh.

Đáp án: A

Giải thích: Trẻ nhỏ có thể bị nhiễm HIV/AIDS vì có thể bị lây nhiễm HIV từ người mẹ ngay từ khi mới chào đời.

Câu 11: Phương án nào dưới đây là đúng khi bàn về HIV/AIDS?

A. Người không tiêm chích ma túy và quan hệ với gái mại dâm thì không thể bị nhiễm HIV/AIDS

B. Trông bề ngoài của một người thì không thể biết người đó có bị nhiễm HIV/AIDS hay không

C. Chỉ những người ăn chơi hư hỏng mới bị nhiễm HIV/AIDS

D. Một người trông khỏe mạnh thì không thể là người nhiễm HIV/AIDS

Đáp án: B

Câu 12: Ở Việt Nam hiện nay, xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV/AIDS có thể tiến hành khi nào?

A. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

B. Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.

C. Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên.

D. Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên.

Đáp án: C

Câu hỏi vận dụng:

Câu 13: H rủ T đến nhà B chơi nhưng T từ chối vì cho rằng chị gái của B bị AIDS, T không muốn đến thì sợ bị lây bệnh. Nếu là H thì em sẽ khuyên T như thế nào?

A. Đồng ý với T và không đến nhà B chơi nữa.

B. Xa lánh, nghỉ chơi với H luôn vì cũng sợ bị lây bệnh.

C. Giải thích cho T hiểu rằng AIDS không lây truyền qua tiếp xúc, thăm hỏi.

D. Rêu rao với mọi người là B cũng bị lây bệnh từ chị gái.

Đáp án: C

Giải thích: Nếu là H, em sẽ giải thích cho T hiểu AIDS không lây truyền qua tiếp xúc, mình cần thận trọng khi nói chuyện là được, không nên có thái độ kì thị và xa lánh những người bị nhiễm HIV/AIDS.

Câu 14: Trong trường hợp nếu bố, mẹ, anh, chị em hoặc bạn thân của em không may bị nhiễm HIV/AIDS thì em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Chăm sóc, động viên họ.

B. Xa lánh họ.

C. Kì thị họ.

D. Lôi kéo mọi người cùng xa lánh họ.

Đáp án: A

Giải thích: Nếu bố, mẹ, anh, chị em hoặc bạn thân của em không may bị nhiễm HIV/AIDS thì em nên gần gũi, chăm sóc, động viên, an ủi họ vượt qua bệnh tật để cố gắng kéo dài sự sống.

Câu 15: Cô B không biết nghe thông tin ở đâu mà về nói với chồng : “Ôi sợ quá, em nghe nói ở nước ta có nhiều trẻ nhỏ bị nhiễm HIV đấy!”. Chồng cô mắng: “Vớ vẩn! Làm gì có chuyện trẻ nhỏ lại mắc cái bệnh của người lớn!”. Theo em, ai là người nói đúng?

A. Cô B đúng.

B. Chồng cô B đúng.

C. Cả hai người đều nói sai.

D. Cả hai đều đúng.

Đáp án: A

Giải thích: Nước ta đúng là một trong những nước có tỷ lệ người trẻ nhiễm HIV cao. Lây nhiễm HIV có nhiều con đường lây nhiễm, ngoài con đường nêu trên, còn có con đường lây qua đường máu (mẹ sang con) nên tỷ lệ trẻ nhiễm HIV ở nước ta ngày càng cao.

Câu 16: Dải băng biểu hiện nhận thức về HIV/AIDS có màu gì?

A. Hồng

B. Đỏ

C. Đen

D. Vàng

Đáp án: B

Câu 17: Thời gian dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS tốt nhất là trong thời gian nào?

A. 1 tiếng.

B. 1 tuần.

C. Ngay sau 2-3 giờ đầu.

D. 1 tháng.

Đáp án: C

Câu 18: Dùng chung ly, tách, thức ăn, dao nĩa (để ăn), khăn tắm, ngồi chung bồn cầu .................lây nhiễm HIV

A. Có thể làm

B.  Không làm

C. Không rõ có làm (lây nhiễm HIV) hay không

D. Cả 3 đáp án trên đúng

Đáp án: B

Câu 19: Tên gọi của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người là?

A. HIV.

B. AIDS.

C. Ebola.

D. Cúm gà.

Đáp án: A

Câu 20: Tội cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác bị phạt tù bao nhiêu lâu?

A. Từ 1 năm đến 3 năm.

B. Từ 3 năm đến 5 năm.

C. Từ 3 năm đến 10 năm.

D. Từ 2 năm đến 5 năm.

Đáp án: C

Câu 21: Dấu hiệu lâm sàng chính khi mắc HIV/AIDS là?

A. Sút cân trên 10% trọng lượng cơ thể.

B. Sốt kéo dài trên 1 tháng.

C. Ỉa chảy kéo dài trên 1 tháng.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Câu 22: Thời gian điều trị thuốc kháng vi rút HIV/AIDS bao lâu?

A. 10 năm.         

B. 15 năm.           

C. 20 năm.       

D. Suốt đời.

Đáp án: D

 Câu 23: Virut HIV lây qua:

A. Ăn, uống chung ly, chén với người nhiễm HIV

B. Muỗi, côn trùng chích hút máu người nhiễm HIV rồi chích sang người lành

C. Ho, hắt hơi

D. Hút thuốc lá, uống rượu bia chung với người nhiễm  HIV

Đáp án: D

Câu 24: HIV/AIDS lây qua con đường nào?

A. Quan hệ tình dục.

B. Từ mẹ sang con trong quá trình mang thai.

C. Dùng chung ống kim tiêm.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Câu 25: Các việc làm phòng, chống HIV/AIDS là?

A. Tuyên truyền tới mọi người tác hại của ma túy để mọi người phòng chống.

B. Tham gia các hoạt động phòng, chống tại địa phương.

C. Không buôn bán, vận chuyển, tàng trữ chất ma túy.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Xem thêm
25 câu Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 14 có đáp án 2023: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS (trang 1)
Trang 1
25 câu Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 14 có đáp án 2023: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS (trang 2)
Trang 2
25 câu Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 14 có đáp án 2023: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống