Lý thuyết GDCD 8 Bài 14 (mới 2023 + 10 câu trắc nghiệm): Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS

Tải xuống 6 2.8 K 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 8 Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 6 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và 10 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS môn GDCD lớp 8 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS GDCD lớp 8.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 8 Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS:

GDCD 8 BÀI 14: PHÒNG, CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS

Phần 1: Lý thuyết GDCD 8 Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS

I. Khái quát nội dung câu chuyện

    - Anh trai bạn bị chết vì HIV/AIDS.

    - Nguyên nhân: Do bạn bè lôi kéo, rủ rê sa vào nghiện ngập.

    - Anh trai của bạn hay mặc cảm tự ti.

    - Mọi người trong gia đình đau đớn, xót xa trước cái chết của anh.

    - HIV/AIDS rất nguy hiểm.

=> Nhưng ta có thể phòng tránh nếu có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS.

=> Ý nghĩa: Các tệ nạn xã hội nói chung gây nguy hiểm đối với tất cả mọi người, đặc biệt các lứa tuổi thanh thiếu niên dễ bị lôi kéo, dụ dỗ. Chúng ta cần có nhận thức đúng đắn để tránh xa các tệ nạn xã hội.

II. Nội dung bài học

2.1. Khái niệm

    - HIV là tên một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người.

    - AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV.

Lý thuyết GDCD 8 Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS hay, chi tiết

Người bị nhiễm HIV.

Lý thuyết GDCD 8 Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS hay, chi tiết

2.2. Con đường lây nhiễm HIV/AIDS

    - Lây truyền qua đường máu(truyền máu, dùng chung bơm kim tiêm)

    - Lây truyền qua đường tình dục.

    - Lây truyền từ mẹ sang con.

2.3. Cách phòng tránh HIV/AIDS

    - Tránh tiếp xúc với máu của người nhiễm HIV/AIDS.

    - Không tham gia vào các tệ nạn ma tuý, mại dâm.

    - Có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS để chủ động phòng tránh.

    - Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.

Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm GDCD 8 Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS

Câu 1: Thời gian dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS tốt nhất là trong thời gian nào?

A. 1 tiếng.

B. 1 tuần.

C. Ngay sau 2-3 giờ đầu.

D. 1 tháng.

Đáp án: C

Câu 2: Tác hại của AIDS/HIV là?

A. Nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe của con người.

B. Ảnh hưởng đến tương lai nòi giống của dân tộc.

C. Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội đất nước.

D. Cả A,B,C.

Đáp án: D

Câu 3: Ở Việt Nam hiện nay, xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV/AIDS có thể tiến hành khi nào?

A. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

B. Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.

C. Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên.

D. Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên.

Đáp án: C

Câu 4: Các việc làm phòng, chống HIV/AIDS là?

A. Tuyên truyền tới mọi người tác hại của ma túy để mọi người phòng chống.

B. Tham gia các hoạt động phòng, chống tại địa phương.

C. Không buôn bán, vận chuyển, tàng trữ chất ma túy.

D. Cả A,B,C.

Đáp án: D

Câu 5: Tội cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác bị phạt tù bao nhiêu lâu?

A. Từ 1 năm đến 3 năm.

B. Từ 3 năm đến 5 năm.

C. Từ 3 năm đến 10 năm.

D. Từ 2 năm đến 5 năm.

Đáp án: C

Câu 6: Tên gọi của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người là?

A. HIV.

B. AIDS.

C. Ebola.

D. Cúm gà.

Đáp án: A

Câu 7: HIV/AIDS lây qua con đường nào?

A. Quan hệ tình dục.

B. Từ mẹ sang con trong quá trình mang thai.

C. Dùng chung ống kim tiêm.

D. Cả A,B,C.

Đáp án: D

Câu 8: HIV/AIDS không lây qua con đường nào?

A. Giao tiếp : bắt tay, vỗ vai.

B. Hiến máu.

C. Quan hệ tình dục.

D. Dùng chung ống kim tiêm.

Đáp án: A

Câu 9: Thời gian điều trị thuốc kháng vi rút HIV/AIDS bao lâu?

A. 10 năm.

B. 15 năm.

C. 20 năm.

D. Suốt đời.

Đáp án: D

Câu 10: Dấu hiệu lâm sàng chính khi mắc HIV/AIDS là?

A. Sút cân trên 10% trọng lượng cơ thể.

B. Sốt kéo dài trên 1 tháng.

C. Ỉa chảy kéo dài trên 1 tháng.

D. Cả A,B,C.

Đáp án: D

 

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống