Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 8 Bài 19: Quyền tự do ngôn luận có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 4 trang gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Giáo dục công dân 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân 8 Bài 19 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 8 sắp tới.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 19 có đáp án: Quyền tự do ngôn luận:
TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
Câu hỏi nhận biết:
Câu 1: Công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
Đáp án: A
Giải thích: Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội (SGK/ trang 52).
Câu 2: Phương án nào sau đây là ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận?
A. Phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân.
B. Góp phần xây dựng nhà nước.
C. Góp phần quản lí nhà nước.
D. Cả A, B, C.
Đáp án: D
Giải thích: Sử dụng quyền tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật, để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dâ, góp phần xây dựng nhà nước, quản lý xã hội (SGK/ trang 53).
Câu 3: "Quyền tự do ngôn luận là chuẩn mực của một xã hội mà trong đó nhân dân có tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự." là nội dung thuộc...
A. khái niệm về quyền tự do ngôn luận.
B. ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận.
C. nội dung về quyền tự do ngôn luận.
D. bình đẳng về quyền tự do ngôn luận.
Đáp án: B
Câu 4: “Trẻ em có quyền được tiếp cận thông tin phù hợp với sự phát triển của trẻ em, được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng về những vấn đề mình quan tâm” được trích trong Điều bao nhiêu trong Luật bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004?
A. Điều 69.
B. Điều 2.
C. Điều 20.
D. Điều 56.
Đáp án: C
Câu 5: Công dân có quyền sử dụng quyền tự do ngôn luận trong trường hợp nào nào dưới đây?
A. Trong các cuộc họp ở cơ sở (tổ dân phố, trường lớp,…).
B. Trên các phương tiện thông tin đại chúng (qua quyền tự do báo chí).
C. Góp ý kiến vào các dự thảo cương lĩnh, chiến lược, dự thảo văn bản luật, bộ luật quan trọng,…
D. Tất cả đáp án trên.
Đáp án: D
Câu hỏi thông hiểu:
Câu 6: Quyền tự do ngôn luận có quan hệ chặt chẽ và thường thể hiện thông qua quyền:
A. Tự do lập hội.
B. Tự do báo chí.
C. Tự do biểu tình.
D. Tự do hội họp.
Đáp án: B
Giải thích: Quyền tự do ngôn luận và tự do báo chí có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Câu 7: Biểu hiện việc thực hiện sai quyền tự do ngôn luận là?
A. Tung tin đồn nhảm về dịch lợn tại địa phương.
B. Nói xấu Đảng, Nhà nước trên facebook.
C. Viết bài tuyên truyền Đạo Thánh Đức chúa trời trên facebook.
D. Cả A, B, C.
Đáp án: D
Giải thích: Quyền tự do ngôn luận không cho phép tung các tin đồn nhảm nhí, truyền đạo hay đăng những thông tin sai lệch về Đảng và Nhà nước,…
Câu 8: Học sinh phát biểu ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp là thể hiện quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
Đáp án: A
Giải thích: Học sinh phát biểu ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp thể hiện quyền tự do ngôn luận.
Câu 9: Việc làm nào sau đây cần bị phê phán?
A. Tuyên truyền để phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Đưa thông tin sai sự thật để bôi nhọ người khác.
C. Tuyên truyền, vận động để nhân dân không tin vào mê tín dị đoan.
D. Tuyên truyền đoàn kết trong nhân dân.
Đáp án: B
Giải thích: Hành vi đưa thông tin sai sự thật để bôi nhọ người khác đáng bị phê phán, lên án.
Câu 10: Nhà nước không nghiêm cấm những hành vi nào sau đây liên quan đến quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Tung tin sai sự thật làm tổn hại lợi ích quốc gia.
B. Tuyên truyền đến mọi người cùng chung tay bảo vệ môi trường.
C. Tuyên truyền lệch lạc chính sách của Đảng và nhà nước.
D. Nói sai sự thật nhằm bôi nhọ đến nhân phẩm của người khác.
Đáp án: B
Giải thích: Tuyên truyền đến mọi người cùng chung tay bảo vệ môi trường là hành vi nên được mọi người học theo.
Câu 11: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận?
A. Nói leo trong lớp.
B. Viết thư cho hòm thư góp ý.
C. Viết thư ra nước ngoài.
D. Viết bài cho báo Hoa học trò.
Đáp án: A
Giải thích: Nói leo trong lớp không phải là tự do ngôn luận.
Câu 12: Người bao nhiêu tuổi vi phạm quyền tự do ngôn luận nghiêm trọng phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Từ đủ 16 tuổi.
B. Từ đủ 13 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi.
D. Từ đủ 14 tuổi.
Đáp án: A
Giải thích: Công dân từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự cho hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận của mình.
Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận?
A. Phát ngôn thoải mái không cần nghĩ đến hậu quả.
B. Phát biểu, đóng góp ý kiến trong cuộc họp tổ dân phố.
C. Hai người cãi lộn, chửi bới, xúc phạm nhau.
D. Tuyên truyền nhằm chia rẽ, gây mâu thuẫn giữa các tôn giáo.
Đáp án: B
Giải thích: Phát biểu, đóng góp ý kiến trong cuộc họp tổ dân phố là hành vi thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận.
Câu hỏi vận dụng:
Câu 14: Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận?
A. Ông K đưa ra ý kiến đóng góp trước Hội đồng nhân dân xã.
B. Q đề xuất với cô giáo về việc sửa đổi một số hình thức xử phạt trong lớp học.
C. Chị M tổ chức họp gia đình để nghe ý kiến của các thành viên trong gia đình.
D. Chị N vu khống anh D lấy cắp điện thoại của mình khi không có căn cứ.
Đáp án: D
Giải thích: Khi không có căn cứ thì không nên buộc tội, vu khống bất kỳ ai. Đó là vi phạm quyền tự do ngôn luận.
Câu 15: Hiện nay có một số tờ báo của người Việt Nam sống lưu vong ở nước ngoài. Nội dung các tờ báo này xuyên tạc công cuộc đổi mới về chế độ XHCN nước ta. Theo em, những tờ báo trên có vi phạm pháp luật Việt Nam không?
A. Không vi phạm vì đó là báo được phát hành ở nước ngoài.
B. Có vi phạm vì nó xuyên tạc sự thật.
C. Chỉ vi phạm pháp luật nước ngoài, không liên quan đến pháp luật Việt Nam.
D. Không vi phạm gì vì báo chí có quyền tự do ngôn luận.
Đáp án: B
Giải thích: Nội dung các tờ báo trên vi phạm pháp luật Việt Nam, cụ thể vi phạm quyền tự do ngôn luận, họ đã lợi dụng quyền này để xuyên tạc sự thật.
Câu 16: Người bao nhiêu tuổi vi phạm quyền tự do ngôn luận phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Từ đủ 13 tuổi.
B. Từ đủ 14 tuổi.
C. Từ đủ 15 tuổi.
D. Từ đủ 16 tuổi.
Đáp án: D
Câu 17: Việc ông A sử dụng chức vụ, quyền hạn của mình để tung tin đồn nhảm không đúng sự thật sẽ bị phạt như thế nào?
A. Cảnh cáo.
B. Nhắc nhở.
C. Phạt tù từ 1 năm đến 5 năm.
D. Cắt chức.
Đáp án: C
Câu 18: Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác cản trở công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân bị phạt tù bao lâu ? tù từ 03 tháng đến 02 năm.?
A. Từ 2 tháng đến 1 năm.
B. Từ 3 tháng đến 2 năm.
C. Từ 4 tháng đến 3 năm.
D. Từ 5 tháng đến 5 năm.
Đáp án: B
Câu 19: Học sinh phát biểu ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp là thể hiện quyền nào?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
Đáp án: A
Câu 20: Quyền tự do ngôn luận có ý nghĩa là?
A. Phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân.
B. Góp phần xây dựng nhà nước.
C. Góp phần quản lí nhà nước.
D. Cả A,B,C.
Đáp án: D
Câu 21: Quyền tự do ngôn luận được quy định tại cơ quan nào cao nhất?
A. Hiến pháp.
B. Quốc hội.
C. Luật.
D. Cả A,B,C.
Đáp án: D
Câu 22: Hiện nay, các thế lực thù địch trong và ngoài nước thường lợi dụng quyền con người (QCN), đặc biệt là quyền tự do ngôn luận, báo chí và tự do Internet để vu cáo Việt Nam là “chế độ độc tài toàn trị”; “Việt Nam vi phạm các công ước quốc tế về quyền con người mà họ đã ký kết”, “Việt Nam kiểm soát và kiểm duyệt gắt gao báo chí, tự do Internet”; Việt Nam “bắt bớ nhiều blogger”; “bịt miệng những người… yêu nước”. Những thông tin trên nói về vi phạm đến quyền nào?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
Đáp án: A
Câu 23: Quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vẫn đề chung của xã hội được gọi là ?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
Đáp án: A
Câu 24: Biểu hiện việc thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là?
A. Phát biểu ý kiến về việc đóng quỹ của thôn.
B. Phát biểu ý kiến trong họp tiếp xúc cử tri về vấn đề ô nhiễm môi trường.
C. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật Thanh niên.
D. Cả A,B,C.
Đáp án: D
Câu 25: Biểu hiện việc thực hiện sai quyền tự do ngôn luận là?
A. Tung tin đồn nhảm về dịch lợn tại địa phương.
B. Nói xấu Đảng, Nhà nước trên facebook.
C. Viết bài tuyên truyền Đạo Thánh Đức chúa trời trên faecbook.
D. Cả A,B,C.
Đáp án: D