20 câu Trắc nghiệm Quê hương có đáp án 2023 - Ngữ văn 8

Tải xuống 6 7.1 K 14

 Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8: Quê hương có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Quê hương có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Ngữ văn 8 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 6 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 20 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Quê hương có đáp án - Ngữ văn 8:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN LỚP 8

Quê hương

Bài giảng: Quê hương

Câu 1: Dòng nào nói đúng nhất nội dung, ý nghĩa của hai câu thơ đầu trong bài thơ Quê hương?

A. Giới thiệu nghề nghiệp, vị trí địa lí của làng quê nhà thơ.

B. Giới thiệu vẻ đẹp của làng quê nhà thơ.

C. Miêu tả cảnh sinh hoạt của người dân làng chài.

D. Cả A, B, C đều sai.

Chọn đáp án: A

Câu 2: Trong hai câu thơ Quê hương, đoạn thứ hai( từ câu 3 đến câu 8) nói đến cảnh gì?

A. Cảnh đoàn thuyền ra khơi.

B. Cảnh đánh cá ngoài khơi.

C. Cảnh đón thuyền cá về bến.

D. Cảnh đợi chờ thuyền cá của người dân làng chài.

Chọn đáp án: A

Câu 3: Hai câu thơ ‘Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã-Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt Trường Giang’ sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. Hoán dụ

B. ẩn dụ

C. Điệp từ

D. So sánh và nhân hóa

Chọn đáp án: D

Câu 4: Câu thơ nào miêu tả nét đặc trưng của dân chài lưới?

A. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng-Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.

B. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ-Khắp dân làng tấp lập đón ghe về.

C. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng-Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.

D. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới-Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.

Chọn đáp án: C

Câu 5: Tế Hanh đã so sánh ‘cánh buồm’ với hình ảnh nào?

A. Con tuấn mã

B. Mảnh hồn làng

C. Dân làng

D. Quê hương

Chọn đáp án: B

Câu 6: Bài thơ “Quê hương” được rút trong tập thơ nào của tác giả Tế Hanh?

A. Tập thơ “Nghẹn ngào” (1939) sau đó được in lại trong tập “Hoa niên” (1945)

B. Tập thơ “Gửi miền Bắc” (1955)

C. Tập thơ “Hai nửa yêu thương” (1963)

D. Tập thơ “Khúc ca mới” (1966)

Chọn đáp án: A

Câu 7: Những bài thơ của Tế Hanh được biết đến nhiều nhất có đặc điểm gì?

A. Thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc và cảm xúc dâng trào mỗi khi được sống với thiên nhiên.

B. Thể hiện nỗi nhớ thương tha thiết đối với quê hương miền Nam và niềm khát khao Tổ quốc được thống nhất.

C. Tình yêu quê hương miền Bắc và lòng gắn bó của tác giả đối với mảnh đất này.

D. Ca ngợi cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc và thể hiện quyết tâm đánh thắng quân thù

Chọn đáp án: B

Câu 8: Quê hương của Tế Hanh gắn liền với nghề nào?

A. Làm muối

B. Đóng thuyền đi biển

C. Đánh cá biển

D. Cả ba nghề trên

Chọn đáp án: C

Câu 9: Nội dung của bài “Quê hương” nói lên điều gì?

A. Đề cao giá trị của nghề đi biển của những người dân sống ở làng chài quê hương.

B. Nói lên nỗi nhớ nhung làng chài quê hương của đứa con tha hương.

C. Miêu tả vẻ đẹp của biển quê hương mỗi khi con tàu ra khơi.

D. Vẽ lại hành trình của đoàn thuyền ra khơi đánh cá.

Chọn đáp án: B

Câu 10: Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người ở quê hương ông ?

A. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm.

B. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương.

C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông.

D. Cả A, B, C đều sai.

Chọn đáp án: B

Câu 11: Hai câu thơ ‘Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm-Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ’ sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. So sánh

B. ẩn dụ

C. Hoán dụ

D. Nhân hoá

Chọn đáp án: D

Câu 12: Dòng thơ nào không nói về tình cảm quê hương?

A. Anh đi anh nhớ quê nhà

   Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương

   Nhớ ai dãi nắng dầm sương

   Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao

    (á Nam Trần Tuấn Khải)

B. Quê hương anh nước mặn đồng chua

   Làng tôi nghèo đất cày nên sỏi đá

    (Chính Hữu, Đồng chí)

C. Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ

   Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa

   Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa

   Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa

    ( Chế Lan Viên, Tiếng hát con tàu)

D. Thuở còn thơ ngày hai buổi đến trường

   Yêu quê hương qua từng trang sách nhỏ

   Ai bảo chăn trâu là khổ?

   Tôi mơ màng nghe chim hót trên cao

    (Giang Nam, Quê hương)

Chọn đáp án: C

Câu 13: Bốn câu thơ sau nói lên điều gì?

“Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ

Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồn vôi

Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,

Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!”

A. Nỗi nhớ làng chài của người con tha hương.

B. Tâm trạng yêu đời, hăng say lao động của tác giả.

C. Tâm trạng luyến tiếc của tác giả khi không được cùng đoàn thuyền ra khơi đánh cá.

D. Miêu tả những vẻ đẹp về màu sắc của biển quê hương.

Chọn đáp án: A

Câu 14: Khung cảnh của làng quê tác giả trong mỗi lần đón thuyền về rất tấp nập. Cảnh tấp nập ấy được diễn tả trong câu thơ nào?

A. Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng – Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.

B. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã – Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.

C. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng – Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.

D. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ - Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.

Chọn đáp án: D

Câu 15: Có ý kiến rằng “ Trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã sử dụng những hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng và biện pháp nhân hóa độc đáo, thổi linh hồn cho sự vật khiến cho sự vật có một vẻ đẹp có một ý nghĩa”

A. Đúng

B. Sai

Chọn đáp án: A

Câu 16: Phương thức biểu đạt nào sau đây không được sử dụng trong bài thơ?

A. Tự sự

B. Miêu tả

C. Biểu cảm

D. Nghị luận

Chọn đáp án: D

Câu 17: Dòng nào dưới đây nói không đúng về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ “Quê Hương”?

A. Biện pháp nói quá, chơi chữ.

B. Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm với tự sự và miêu tả; giữa bút pháp hiện thực với bút pháp lãng mạn.

C. Thể thơ tám chữ, âm điệu thơ nhịp nhàng, uyển chuyển; lời thơ giản dị.

D. Sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật, hình ảnh thơ sáng tạo, khoẻ khoắn, đầy sức sống, hàm chứa nhiều ý nghĩa sâu sắc.

Chọn đáp án: A

Câu 18: Câu thơ nào miêu tả cụ thể những nét đặc trưng của "dân chài lưới"

A. Khi trời trong gió nhẹ nắng mai hồng/ Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.

B. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ/ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về

C. Dân chài lưới nước da ngăm rám nắng/ Cả thân hình nồng thở vị xa xăm

D. Làng tôi vốn làm nghề chài lưới/ Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.

Chọn đáp án: C

Câu 19: Quê hương của nhà thơ là vùng biển nào của nước ta?

A. Quảng Ninh

B. Hà Tĩnh

C. Quảng Nam

D. Quảng Ngãi

Chọn đáp án: D

Câu 20: Bài thơ lần đầu tiên được in trong tập thơ nào?

A. Hoa niên

B. Nghẹn ngào

C. Hai nửa yêu thương

D. Khúc ca mới

Chọn đáp án: B

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống