Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 Bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 7 trang gồm 43 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình SGK Lịch sử 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 25 có đáp án này sẽ giúp các bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 9.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 25 có đáp án: Những năm đầu của cuộc kháng chiến:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 9
BÀI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950)
Câu 1: Cuộc chiến đấu nào của quân nhân Việt Nam đã tạo điều kiện để cả nước đi vào cuộc kháng chiến chống Pháp lâu dài?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông
D. Chiến dịch trung du và đồng bằng Bắc Bộ
Lời giải
Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài, bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Binh đoàn nào của quân đội Pháp đảm nhận nhiệm vụ đổ bộ bất ngờ, đánh chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới cuối năm 1947?
A. Binh đoàn bộ binh
B. Binh đoàn thủy quân lục chiến
C. Binh đoàn dù
D. Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến
Lời giải
Sáng sớm ngày 7-10-1947, binh đoàn quân dù do Sôvanhắc chỉ huy đổ quân xuống chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947, thực dân Pháp đã chuyển sang thực hiện âm mưu gì?
A. “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
B. tiếp tục chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
D. kí với Mĩ hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
Lời giải
Sau thất bại ở Việt Bắc, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Quốc gia đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. Trung Quốc
B. Liên Xô
C. Cộng hòa Dân chủ Đức
D. Tiệp Khắc
Lời giải
Quốc gia đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (18-1-1950)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già người trẻ, không chia tôn giáo đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” Đoạn văn trên phản ánh nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?
A. Kháng chiến toàn dân
B. Kháng chiến toàn diện
C. Kháng chiến trường kì
D. Kháng chiến lâu dài
Lời giải
Đoạn văn trên phản ánh đường lối kháng chiến toàn dân của Trung ương Đảng trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp: huy động toàn dân tham gia cuộc kháng chiến không phân biệt giai cấp, tầng lớp, tuổi tác, tôn giáo, dân tộc…để tạo ra sức mạnh tổng hợp đánh thắng kẻ thù xâm lược
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Văn kiện lịch sử nào không phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
Lời giải
Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi là những văn kiện lịch sử quan trong về đường lối kháng chiến, nêu rõ tính chất, mục đích, nội dung và phương châm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Đó là kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946?
A. Do lực lượng của Pháp chủ yếu chiếm đóng ở đấy
B. Do lực lượng phòng vệ của Việt Nam trong các đô thị mỏng
C. Do đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam
D. Do đô thị là nơi thực dân Pháp có thể “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
Lời giải
Đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam. Do đó tấn công vào các đô thị có thể thực hiện được âm mưu đánh úp cơ quan đầu não của đối phương, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Đây là lí do Pháp chọn đô thị làm điểm mở đầu cho cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Thực dân Pháp đã sử dụng chiến thuật gì trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947?
A. Khóa then cửa
B. Bao vây, triệt đường tiếp tế của Việt Nam
C. Tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc
D. Tấn công bất ngờ bằng quân dù
Lời giải
Chiến thuật mà thực dân Pháp sử dụng trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947 là tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc:
- Gọng kìm thứ nhất là sự phối hợp giữa binh đoàn dù và binh đoàn bộ binh, bao vây Việt Bắc ở phía đông và phía bắc.
- Gọng kìm thứ hai là binh đoàn hỗn hợp bao vây Việt Bắc ở phía Tây.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Loại quả nào đã được quân dân ta sử dụng như một loại vũ khí trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Bưởi
B. Dừa
C. Cam
D. Chanh
Lời giải
Để dụ địch vào trận địa mai phục trên sông Lô, trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân ở Đoan Hùng đã sử dụng những quả bưởi sơn đen giả làm thủy lôi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Cuộc chiến đấu giam chân quân Pháp tại Hà Nội trong thời gian đầu của cuộc kháng chiến diễn ra trong bao nhiêu ngày?
A. 2 tuần
B. 55 ngày
C. 60 ngày
D. một tháng
Lời giải
Tại Hà Nội, cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt giữa ta và địch tại sân bay Bạch Mai, khu Bắc Bộ Phủ, đầu cầu Long Biên,… các phố Khâm Thiên, Hàng Đậu, Hàng Bông,… Cuộc chiến đấu diễn ra trong vòng 60 ngày từ ngày 19-12-1946 đến ngày 17-2-1947.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Sau khi kí hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) thực dân Pháp có thái độ và hành động như thế nào?
A. Nghiêm chỉnh thi hành hiệp định
B. Chuẩn bị rút quân về nước
C. Tiếp tục câu kết với Trung Hoa Dân Quốc chống phá cách mạng Việt Nam
D. Tìm cách phá hoại hiệp định, gây xung đột vũ trang
Lời giải
Mặc dù đã kí hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) nhưng thực dân Pháp vẫn tìm cách phá hoại hiệp định, gây xung đột vũ trang ở nhiều nơi như Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bắc Bộ…để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam một lần nữa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Ngày 19-12-1946, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Ban thường vụ trung ương Đảng ra bản chỉ thị toàn dân kháng chiến
B. Ban thường vụ trung ương Đảng ra bản chỉ thị kháng chiến- kiến quốc
C. Hồ Chí Minh đọc "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến".
D. Chính phủ Việt Nam thương lượng với chính phủ Pháp về vấn đề đình chiến ở Việt Nam
Lời giải
Trước hành động bội ước, xâm lược của thực dân Pháp, tối ngày 19-12-1946, chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ ra "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến", kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến chống Pháp xâm lược
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
Lời giải
“Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
B. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
C. Trường kì,tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
D. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
Lời giải
Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) mà Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác định là toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Đâu không phải là nhiệm vụ của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A. Giam chân địch trong thành phố
B. Tạo điều kiện di chuyển cơ quan đầu não, cơ sở vật chất về chiến khu an toàn
C. Hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến
D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp
Lời giải
Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 diễn ra nhằm giam chân địch trong thành phố một thời gian dài để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến, di chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng và Chính phủ về căn cứ lãnh đạo kháng chiến.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Nguyên nhân chính để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn dân là
A. Vận dụng kinh nghiệm đánh giặc của cha ông trong lịch sử
B. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”
C. Để làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù
D. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám (1945)
Lời giải
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) diễn ra là để bảo vệ nhân dân, bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám (1945) nên phải huy động sức mạnh của toàn dân tộc tham gia vào cuộc đấu tranh đó
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Đâu không phải là nguyên nhân để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn diện?
A. Để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn của thực dân Pháp
B. Để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi người dân trong cuộc kháng chiến
C. Để tạo điều kiện kháng chiến lâu dài.
D. Để tạo cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự
Lời giải
Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn diện để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn, trên tất cả các lĩnh vực của thực dân Pháp; để giúp cuộc kháng chiến toàn dân có nội dung. Trong kháng chiến toàn diện, đấu tranh trên mặt trận quân sự là quan trọng nhất vì nó giúp tiêu hao sinh lực địch, đè bẹp ý chí xâm lược của kẻ thù. Tuy nhiên những thắng lợi trên mặt trận quân sự đó đều bắt nguồn từ thắng lợi trên mặt trận chính trị - kinh tế - văn hóa - ngoại giao…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Cơ sở chính để Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) là
A. Do sự chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp
B. Để khoét sâu những mâu thuẫn trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
C. Để tranh thủ thời gian để củng cố, phát triển lực lượng
D. Để huy động toàn dân tham gia kháng chiến
Lời giải
Trong buổi đầu cuộc chiến tranh, so sánh tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp có sự chênh lệch lớn, không có lợi cho phía Việt Nam. Do đó Việt Nam không thể “đánh nhanh thắng nhanh” mà phải “đánh lâu dài” để vừa đánh vừa củng cố, phát triển lực lượng; đồng thời khoét sâu những mâu thuẫn của Pháp trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp?
A. Pháp đánh Hải Phòng (11/1946).
B. Pháp đánh chiếm Lạng Sơn (11/1946).
C. Pháp tấn công vào cơ quan Bộ Tài chính ở Hà Nội (12/1946).
D. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.
Đáp án D
Câu 20: Tài liệu nào sau đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Trinh.
B. “ Tuyên ngôn Độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “ Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ chí Minh.
Đáp án D
Câu 21: Hành động nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến công ta?
A. ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng của ta.
B. ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.
D. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng
Đáp án D
Câu 22: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ lúc nào?
A. Cuối tháng 11/1946.
B. 18/12/1946.
C. 19/12/1946.
D. 12/12/1946.
Đáp án C
Câu 23: Cuộc chiến đấu của dân Hà Nội (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1946) đã
A. Buộc thực dân Pháp phải đánh lâu dài.
B. Giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
C. Tiêu diệt được bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Đáp án C
Câu 24: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào?
A. Sáng 19/12/1946.
B. Trưa 19/12/1946.
C. Chiều 19/12/1946.
D. Tối 19/12/1946.
Đáp án D
Câu 25: Sự kiện nào mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam lần thứu hai của thực dân Pháp?
A. Khiêu khích, tấn công quân Việt Nam ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
B. Gửi tối hậu thư cho chính phủ VNDCCH yêu cầu giải tán lực lượng tự vệ ở Hà Nội.
C. Đánh úp sọt trụ sở Ủy Ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
D. Xả súng vào đoàn người mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập ở Sài Gòn- Chợ Lớn”.
Đáp án C
Câu 26: Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
D. a và b đúng.
Đáp án C
Câu 27: Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì?
A. Kháng chiến toàn diện.
B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Đáp án D
Câu 28: Trong thời kỳ 1945-1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A. Cuộc chiến đấu của các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới- Thu Đông năm 950.
D. Chiến dịch Thượng Lào xuân- hè năm 1953.
Đáp án B
Câu 29: Chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông diễn ra năm bao nhiêu?
A. 1945.
B. 1946
C. 1947.
D. 1948.
Đáp án C
Câu 30: Cuộc tiến công Việt Bắc của địch 1947 diễn ra trong mấy ngày?
A. 55 ngày đêm.
B. 65 ngày đêm.
C. 75 ngày đêm.
D. 85 ngày đêm.
Đáp án C
Câu 31: Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi tấn công vào căn cứ địa Việt Bắc (1947)?
A. Tiêu diệt cơ quan đầu não của cách mạng Việt Nam.
B. Tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
C. Giải quyết khó khăn khi phạm vi chiếm đóng mở rộng.
D. Mở đường làm bàn đạp tấn công sang Trung Quốc.
Đáp án D
Câu 32: Âm mưu của Pháp tại cuộc tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc (1947) là gì?
A. Đánh nhanh thắng nhanh.
B. Đánh lâu dài.
C. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
D. Bình định và tìm diệt.
Đáp án A
Câu 33: Thực dân Pháp cho nhảy dù vào vị trí nào trong cuộc tiến công Căn cứ địa Việt Bắc (1947)?
A. Cao Bằng.
B. Tuyên Quang.
C. Bắc Cạn.
D. Thái Nguyên.
Đáp án C
Câu 34: Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì?
A. Là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng cỏ lợi cho cuộc kháng chiến của ta.
B. Bộ đội của ta được trường thành lên trong chiến đấu.
C. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
D. Bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Đáp án D
Câu 35: Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển sang đánh lâu dài, thực dân Pháp tăng cường thực hiện chính sách gì?
A. Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta.
B. Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
Đáp án C
Câu 36: Sau thắng lợi quân sự ở Việt Bắc (1947) thắng lợi tiếp theo có ý nghĩa to lớn đó là:
A. Thắng lợi về kinh tế - chính trị.
B. Thắng lợi về chính trị - ngoại giao.
C. Thắng lợi về ngoại giao - văn hoá giáo dục.
D. Thắng lợi về kinh tế - ngoại giao.
Đáp án B
Câu 37: Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là của ai?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Trường Chinh,
C. Phạm Văn Đồng.
D. Võ Nguyên Giáp.
Đáp án B
Câu 38: Nơi nào hưởng ứng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đầu tiên?
A. Hà Nội.
B. Nam Định,
C. Huế.
D. Sài Gòn.
Đáp án A
Câu 39: Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở điểm nào?
A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta.
B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta
Đáp án A
Câu 40: Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chiến chống thực dân Pháp của ta là gì?
A. Thần tốc, táo bạo,táo bạo hơn nữa.
B. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Táo bạo, chớp thời cơ nhanh chóng, tự lực cánh sinh.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Đáp án D
Câu 41: Ta đã làm gì để tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài gì?
A. Thực hiện một cuộc tổng di chuyển (cơ quan, máy móc...)
B. Tiến hành “tiêu thổ để kháng chiến”
C. Xây dựng lực lượng về mọi mặt (chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá)
D. a, b và c đúng
Đáp án D
Câu 42: Chủ trương cải cách giáo dục phổ thông đầu tiên được Chính phủ ban hành vào thời gian nào?
A. 5/1950.
B. 6/1950.
C. 7/1950
D. 8/1950
Đáp án C
Câu 43: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là:
A. Liên Xô.
B. Trung Quốc
C. Lào.
D. Cam-pu-chia
Đáp án B