57 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 2 có đáp án 2023: Relationships

Tải xuống 15 3.4 K 70

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 2: Relationships có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 15 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 11 chương trình thí điểm. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 2 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11 sắp tới.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 2 có đáp án: Relationships (ảnh 1)

Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 2 có đáp án: Relationships gồm những nội dung sau:

A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm

B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm

C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm

D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 2 có đáp án: Relationships:

TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH 11 MỚI

Unit 2: Relationships

A. Phonetics and Speaking

Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: . A. kissed     B. laughed    C. looked     D. loved

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A phát âm là /t/. Đáp án D phát âm là /d/

Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Question 2: A. campaign     B. female     C. humour     D. partner

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.

Question 3: A. advice    B. contact    C. mature    D. maintain

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.

Question 4: A. favourite     B. recommend    C. understand    D. volunteer

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 3. Đáp án A trọng âm số 2.

Question 5: A. argument     B. counsellor     C. reconcile     D. romantic

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.

Question 6: A. comfortable    B. preservative    C. relationship    D. significant

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 3. Đáp án A trọng âm số 1.

Question 7: A. amazing     B. charge     C. female    D. taste

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ei/. Đáp án B phát âm là /a:/

Question 8: A. break     B. breath     C. thread     D. tread

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /e/. Đáp án A phát âm là /ei/

Question 9: . A. enough     B. plough     C. rough     D. tough

Đáp án: B

Giải thích:Đáp án A, C, D phát âm là /f/. Đáp án B là âm câm

Question 10: A. believes     B. dreams     C. girls     D. parents

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A phát âm là /z/. Đáp án D phát âm là /s/

Question 11: A. diverse     B. nonsense     C. purchase    D. leopard

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.

Question 12: A. recommend    B. hurricane     C. photograph    D. separate

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 3.

Question 13: A. furnish     B. tonight     C. promise     D. reason

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.

Question 14: A. interview     B. processor     C. essential     D. compliment

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.

Question 15: A. relation     B. summary     C. arrange    D. eliminate

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1.

B. Vocabulary and Grammar

Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1: I was reallydepressed about his winning the election, like a lot of people.

A. fed up     B. pessimistic     C. satisfied     D. Unhappy

Đáp án: C

Depressed (suy sụp) >< satisfied (hài lòng)

Question 2: Miss Walker was a mature lady when she married.

A. annoyed    B. childish     C. energetic     D. sensitive

Đáp án: B

Mature (trưởng thành) >< childish (tính trẻ con)

Question 3: Students are advised to tune out distractions and focus on study.

A. avoid     B. forget    C. neglect    D. regard

Đáp án: D

Tune out (ngừng nghe) >< regard (chú ý)

Question 4: Don't confess your love to your friends unless you know they feel the same way.

A. admit     B. conceal     C. declare     D. expose

Đáp án: B

Confess (thú nhận) >< conceal (che giấu)

Question 5: Among friends again, we may be happy to confide our innermost secrets.

A. admit     B. conceal     C. hint     D. reveal

Đáp án: B

Confide (tâm sự) >< conceal (che giấu)

Bài 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1: I was shocked to find out my boyfriend had cheated on me.

A. angry     B. pleased    v C. upset     D. worried

Đáp án: C

Shocked (bị sốc) = upset (tình trạng hỗn loạn)

Question 2: He was furious with himself for letting things get out of control.

A. angry     B. confused     C. sad     D. surprised

Đáp án: A

Furious = anry (cực kì tức giận)

Question 3: Mary and John have a lot in common.

A. live together     B. spend lots of time together

C. share similar ideas     D. share accommodation

Đáp án: C

Have a lot in common = share similar ideas (có điểm giống nhau)

Question 4: She felt unsafe and insecure in love.

A. anxious     B. calm     C. silly     D. unlucky

Đáp án: A

Innsecure (không được bảo vệ) = anxious (lo lắng)

Question 5: I am now reconciled with two of my estranged siblings - not just my older brother, but my sister, whom I hadn't spoken to for 17 years.

A. contactable     B. harmonised     C. opposed     D. truthful

Đáp án: B

Reconciled = harmonised (hòa hợp)

Bài 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1: What's the matter? You look ____.

A. happily    B. sadly     C. unhappy     D. unhappily

Đáp án: C

Dịch: Có chuyện gì vậy? Bạn trông không vui.

Question 2: I have been very ____ up to this point, but I am going to lose my temper if you don't find my baggage immediately.

A. impatiently     B. impatient     C. patient    D. patiently

Đáp án: C

Dịch: Tôi đã rất kiên nhẫn cho đến thời điểm này, nhưng tôi sẽ mất bình tĩnh nếu bạn không tìm thấy hành lý của tôi ngay lập tức.

Question 3: You seem more ____ now.

A. relaxed     B. relax    C. relaxing     D. relaxingly

Đáp án: A

Dịch: Bây giờ bạn có vẻ thoải mái hơn.

Question 4: These watermelons were ____ sweet.

A. excepting     B. exception     C. exceptional     D. exceptionally

Đáp án: D

Vị trí trống cần trạng từ

Dịch: Những quả dưa hấu này thật ngọt ngào.

Question 5: The cake tastes ____.

A. good     B. goodly     C. well     D. badly

Đáp án: A

Dịch: Cái bánh có vị ngon.

C. Reading

Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

In a healthy relationship, both partners respect, trust and embrace (1) ____ differences. Both partners are able to communicate (2) ____ their needs and listen to their partner, and work to resolve conflict in a rational and (3) ____ way. But maintaining a healthy relationship (4) ____ for skills many young people are never taught. A lack of these skills, and (5) ____ up in a society that sometimes celebrates violence or in a community that experiences a high (6) ____ of violence, can lead to unhealthy and even violent relationships among youth.

Dating violence (7) ____ psychological or emotional violence, such as controlling behaviours or jealousy; physical violence, such as hitting or punching. More than 20 per cent of all adolescents report having experienced (8) ____ psychological or physical violence from an intimate partner - and underreporting remains a concern.

Adolescents, (9) ____ older adolescents, often have romantic relationships, which are long-term, serious, and intimate. Society has a responsibility to provide young people with the resources, skills, and space (10) ____ to safeguard their physical and emotional well being in these relationships. Youth-serving professionals, educators, and parents can help young people in need access services to (11) ____ dating abuse victimisation. Research also has shown that programmes intended to prevent dating violence can be (12) ____.

Question 1: A. another's     B. each another's     C. each other's     D. one another's

Đáp án: C

Vị trí trống cần tính từ sở hữu cách

Question 2: A. effective     B. effectively     C. effectiveness     D. ineffective

Đáp án: B

Vị trí trống cần trạng từ

Question 3: A. non-violent     B. violently     C. violent     D. violence

Đáp án: A

Dịch: … và làm việc để giải quyết xung đột một cách hợp lý và không bạo lực.

Question 4: A. asks     B. calls     C. looks     D. requires

Đáp án: B

Dịch: call for (ph.v) đòi hỏi, yêu cầu

Question 5: A. bringing    B. growing     C. raising     D. taking

Đáp án:B

Grow up (ph.v) phát triển, lớn lên

Question 6: A. amount     B. number     C. rate     D. scale

Đáp án: C

A high rate = tỷ lệ cao

Question 7: A. comprises     B. consists     C. contains     D. includes

Đáp án: D

Dịch: Xã hội có trách nhiệm cung cấp cho những người trẻ tuổi các nguồn lực, kỹ năng và không gian bao gồm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của họ trong các mối quan hệ này.

Question 8: A. both     B. either     C. neither    D. whether

Đáp án: B

Either A or B (…. Hoặc ….. – 1 trong 2)

Question 9: A. especial     B. especially     C. special     D. specially

Đáp án: B

Dịch: Thanh thiếu niên, đặc biệt là thanh thiếu niên lớn tuổi, thường có mối quan hệ lãng mạn, lâu dài, nghiêm túc và thân mật.

Question 10: A. necessitating   B. necessarily     C. necessary     D. necessity

Đáp án: C

Vị trí trống cần tính từ

Question 11: A. address     B. confess     C. deny     D. obey

Đáp án: A

Dịch: Các chuyên gia, nhà giáo dục và phụ huynh phục vụ thanh thiếu niên có thể giúp những người trẻ tuổi cần các dịch vụ truy cập để giải quyết nạn nhân lạm dụng hẹn hò.

Question 12: A. succeed    B. success    C. successful    D. successfully

Đáp án: C

Vị trí trống cần tính từ.

Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Let's see if you can correctly answer the following question: At what age are Latter-day Saint youth allowed to date? Of course, you probably immediately said, "16". OK, then, how about this one: At what age are you allowed to have a boyfriend or girlfriend? You may be thinking, “Um, 16. Didn't I just answer that?" Well, if that was your answer, then, even though you aced the first question, you missed the second one. Just because you can date when you turn 16 doesn't mean you should immediately start looking for a steady boyfriend or girlfriend. [….]

To begin with, there are two different types of dating: casual dating and steady (or serious) dating. The distinction between the two has to do with exclusivity. With casual dating, there is no exclusivity. The two people aren't “a couple” or “an item”, and they don't refer to each other as a “boyfriend” or “girlfriend”. They don't pair off. People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”. If you're dating casually, you don't expect a relationship to become a romance. You have fun; you do a variety of things with a variety of people. On the other hand, steady dating means the couple is exclusive with one another. They expect each other not to date anyone else or to be emotionally or physically close with other people. Couples who date seriously consider the future, because there is a real possibility they could stay together. This is the kind of dating the Church encourages young adults (generally, people in their 20s) to progress toward, because that's the age when they should be thinking of marrying. [….]

Question 1: It can be inferred from the first paragraph that ____.

A. dating doesn't mean having exclusive boyfriend or girlfriend

B. teenagers are supposed to have a steady boyfriend or girlfriend

C. teenagers date as many boyfriends or girlfriends as they can

D. young people shouldn't be allowed to date at 16

Đáp án: A

Đoạn 1 cho rằng hẹn hò không có nghĩa là có bạn trai hay bạn gái độc quyền

Question 2: The word “aced” in paragraph 1 is closest in meaning to ____.

A. gave up     B. misled     C. succeeded in     D. understood

Đáp án: C

Aced = succeeded in (thành công trong lĩnh vực gì)

Question 3: According to the passage, what is NOT true about casual dating?

A. You can be friend with each other.

B. You don't pair off exclusively.

C. You find your "one and only”.

D. You meet different kinds of people

Đáp án: C

Thông tin: People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”

Dịch: Những người tình cờ hẹn hò chỉ đơn giản là bạn bè. Đây là kiểu hẹn hò mà Giáo hội khuyến khích bạn làm sau khi bạn 16 tuổi. Bạn nên bỏ qua một nhu cầu tìm kiếm một người khác và chỉ có một.

D. Writing

Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 1: I have to take the responsibility.

A. It's I am that responsible.     B. It is I who am responsible.

C. It is me who am responsible.     D. It's that me is responsible.

Đáp án: B

Dịch: Tôi phải chịu trách nhiệm.

Question 2: It was her story that made me cry.

A. I was made crying by her story.     B. I was made to cry by her story.

C. Her story made me crying.    D. Her story made me to cry.

Đáp án: B

Dịch: Đó là câu chuyện của cô ấy làm tôi khóc.

Question 3: It is unlikely that he will come on time.

A. He is unlikely to come early.     B. It is likely that he will not come too late.

C. It looks as if he will come late.     D. It seems that he will come lately.

Đáp án:C

Dịch: Không chắc anh ta sẽ đến đúng giờ.

Question 4: He became successful as a professional writer at the age of 20.

A. He did not succeed as a professional writer until he was 20.

B. He did not write professionally until he succeeded at the age of 20.

C. He succeeded as a professional writer until he was 20.

D. He wrote professionally until he became successful at the age of 20.

Đáp án: A

Dịch: Ông trở nên thành công như một nhà văn chuyên nghiệp ở tuổi 20.

Question 5: Mai: “Why don't we ask Mr Brown for help?”

A. Mai asked why they did not ask Mr Brown for help.

B. Mai begged Mr Brown for help to find the reason.

C. Mai suggested that they should ask Mr Brown for help.

D. Mai wanted to know why Mr Brown did not help.

Đáp án: C

Dịch: Mai đề nghị họ nên nhờ ông Brown giúp đỡ.

Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Question 6: John lied to Linda. She didn't know the reason.

A. Linda didn't believe that John lied to her.

B. Linda didn't know how John lied to her.

C. Linda didn't know that John lied to her.

D. Linda didn't know what John lied for.

Đáp án: D

Dịch: John nói dối Linda. Cô không biết lý do tại sao.

Question 7: Billy did not find his cat in the garden. He found it in the garage.

A. It was the garden and garage that Billy found his cat.

B. It wasn't the garden that Billy did not find his cat.

C. It wasn't the garden but the garage that Billy found his cat.

D. Billy could not find his cat anywhere, even in the garage.

Đáp án:C

Dịch: Đó không phải là khu vườn mà là nhà để xe nơi Billy tìm thấy con mèo của mình.

Question 8: She is so attractive. Many boys run after her.

A. So attractive is shę many boys that run after her.

B. So attractive is she that many boys run after her.

C. So attractive she is that many boys run after her.

D. So that attractive she is many boys run after her.

Đáp án:B

Dịch: Cô ấy thật hấp dẫn. Nhiều chàng trai chạy theo cô ấy.

Question 9: You can feel more at ease by taking part in group dating. It's the only way.

A. By taking part in group dating can you only feel more at ease.

B. Only by taking part in group dating can you feel more at ease.

C. The only way you is by taking part in group dating can feel more at ease.

D. The way you can feel more at ease is taking part in only group dating.

Đáp án: B

Dịch: Chỉ bằng cách tham gia hẹn hò nhóm, bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn.

Question 10: Mary broke up with her boyfriend. She couldn't stand his complaining.

A. Although Mary broke up with her boyfriend, she couldn't stand his complaining.

B. Mary broke up with her boyfriend because she couldn't stand his complaining.

C. Mary broke up with her boyfriend; however, she couldn't stand his complaining.

D. Mary broke up with her boyfriend in case she couldn't stand his complaining.

Đáp án: B

Dịch: Mary chia tay bạn trai vì cô không thể chịu đựng được lời phàn nàn của anh

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống