30 câu Trắc nghiệm Bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp có đáp án 2023 - Vật lí lớp 9

Tải xuống 8 3.9 K 48

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 9: Bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 8 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Vật lý 9. Hi vọng với bộ bài tập trắc nghiệm Bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Vật lý 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 8 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp có đáp án - Vật lí lớp 9:

Trắc nghiệm Vật lý 9 có đáp án: Bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp (ảnh 1)

Trắc nghiệm Vật Lí 9

Bài tập định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp

Bài 1: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dau đây là không đúng?

1

Lời giải

A, B, D - đúng

C - sai vì: 1 

Đáp án: C

Bài 2: Cho đoạn mạch như hình vẽ: 

1

Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?

A. Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động

B. Hai đèn không hoạt động , vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn

C. Hai đèn hoạt động bình thường

D. Đèn 1 không hoạt động, đèn 2 sáng

Lời giải

Khi công tắc K mở thì hai đèn không hoạt động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn

Đáp án: B

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: 

1

Cho R= 15 Ω ,R2 = 20 Ω , ampe kế chỉ 0,3A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là:

A. U = 4,5V                                                   

B. U = 6V

C. U = 10,5V                                                 

D. U = 2,57V

Lời giải

- Cách 1: 

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch:  Rtd = R1 + R2

+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm tính hiệu điện: U = IR

- Cách 2: 

+ Tính hiệu điện thế của từng trở: U = IR

+ Áp dụng biểu thức tính hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp: U = U+ U2

Bài 4: Cho hai điện trở R1 = 24Ω , R= 16Ω  mắc nối tiếp. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch có giá trị:

A. R12  = 40 Ω                                                

B. R12  = 9,6 Ω  

C. R12  = 8 Ω                                                       

D. R12  = 48 Ω

Lời giải

Ta có điện trở tương đương R12 của đoạn mạch:

 R12 = R1 + R2 = 24 + 26= 40Ω 

Đáp án: A

Bài 5: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết R1 = 6Ω  , R2 = 18Ω  ,R3 = 16Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 52V. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là:

A. 14,8A                                                       

B. 1,3A

C. 1,86A                                                        

D. 2,53A

Lời giải

+ Điện trở tương đương R123 của đoạn mạch là: 

 R123 = R1 + R2+R3 = 6+18+16 = 40Ω

+ Cường độ dòng điện của đoạn mạch là: 

 1

Đáp án: B

Bài 6: Cho bốn điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U = 100V. Biết R1 = 2R2 = 3R3 = 4R4. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4?

A. 48V                                                          

B. 24V

C. 12V                                                           

D. 16V

Lời giải

+ Vì R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp, mà R1 = 2R2 = 3R3 =4R4 cho nên U1 = 2U2 = 3U3 = 4U4

+ Mặt khác: U1 + U2 + U3 + U4 = 100V

Hay  1

 1

Đáp án: C

Bài 7: Cho hai bóng đèn loại 12V - 1A và 12V - 0,8A . Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 24V.Chọn phương án đúng về độ sáng của hai bóng đèn?

A. Đèn 1 và đèn 2 sáng bình thường

B. Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường

C. Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường, đèn 2 sáng yếu hơn bình thường

D. Đèn 1 và đèn 2 sáng yếu hơn bình thường

Lời giải

+ Điện trở của mỗi bóng đèn là: 

 1

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch  1

+ Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn là :  1

+ Nhận xét về độ sáng của mỗi đèn

Đèn 1 ta có I < I1 nên đèn 1 sáng yếu hơn bình thường

Đèn 2 ta có I > I2 nên đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường

Đáp án: B

Bài 8: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

A. I = I1 = I2

                                         

B. I = I1 + I2

C. I ≠ I2 = I2

                                         

D. I1 ≠ I2

Lời giải

Ta có, trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì:

Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 = … = In

Đáp án: A

Bài 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?

A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Lời giải

A, B, D - đúng

C - sai vì: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần:  

Đáp án: C

Bài 10: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở

B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở

C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ

D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.

Lời giải

B, C, D - là các đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp

A - không phải là đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp vì: đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở thì có thể là mạch rẽ nhánh, phân nhánh => đó không phải là mạch nối tiếp

Đáp án: A

Bài 11: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp?

1

Lời giải

Ta có: Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành: Rtd = R1 + R2

Đáp án: C

Bài 12: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết R1 = 5Ω , R= 20Ω , R3. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 50V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Tính điện trở R3?

A. 15Ω                                                B. 5Ω

C. 20Ω                                                 D. 25Ω

Lời giải

+ Điện trở tương đương R123 của đoạn mạch là 1

+ Mà  R123 = R1 + R2+R cho nên  R3 = R123 - (R1 + R2) = 50-(5+20)=25Ω

Đáp án: D

Bài 13: Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết R1 = 2 , R2 = 4, R3 = 10 , R4 = 20. Hiệu điện thế UAE = 72V. Hiệu điện thế giữa hai đầu BD có giá trị là:

A. UBD = 14V                                                B. UBD = 28V

C. UBD = 40V                                                 D. UBD = 48V

Lời giải

+ Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch là:

 1

+ Cường độ dòng điện của đoạn mạch là 

 1

+ Điện trở của đoạn BD là:  1

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch BD là:  1

Đáp án: B

Bài 14: Sơ đồ mạch điện như hình bên, R1 = 25.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A  còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở  R2?

1

A. U = 100V; R2 = 15 Ω

B. U = 100V; R2 = 10 Ω

C. U = 100V; R= 40 Ω

D. U = 100V; R= 35 Ω

Lời giải

- Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở R2, nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : 

 1

- Khi khóa K mở , hai điện trở 

R1 và R2 mắc nối tiếp , nên điện trở của đoạn mạch là: 

 1

Điện trở  1

Đáp án: A

Bài 15: Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết UAE = 75V, UAC = 37,5V, UBE = 67,5V. Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 1,5A. Điện trở R2 có giá trị là:

1

A. 25Ω                                                          

B. 20Ω

C. 25Ω                                                           

D. 5Ω

Lời giải

+ Điện trở của đoạn mạch  

 1

+ Mà  1

Vậy suy ra:  1

Đáp án: B

Bài giảng Vật lý 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp

 

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống