Lịch Sử 7 Bài 4 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung Quốc thời phong kiến

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 16 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến  và 16 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến môn Lịch Sử lớp 7 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến Lịch Sử lớp 7.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến 

LỊCH SỬ 7 BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN 

Phần 1: Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến 

 

1.1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc

- Văn minh Trung Hoa được hình thành trên lưu vực sông Hoàng Hà.

- Nhà nước cổ đại đầu tiên được xây dựng từ 2000 năm TCN và có nền văn minh cổ đại phát triển rực rỡ.

- Thời Xuân Thu – Chiến Quốc có những biến đổi sâu sắc trong sản xuất và xã hội.

   + Trong sản xuất:

. Công cụ bằng sắt ra đời.

. Diện tích gieo trồng được mở rộng.

. Năng suất lao động tăng.

   + Xã hội: Hình thành 2 giai cấp mới: địa chủ và tá điền.

- Xã hội phong kiến được hình thành từ thế kỉ III TCN và được xác lập vào thời Hán.

1.2. Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán

* Nhà Tần (221 – 206 TCN)

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến hay, chi tiết

- Thời Tần chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành.

- Đối nội:

   + Chia đất nước thành các quận, huyện trực tiếp cử quan lại đến cai trị.

   + Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất.

   + Bắt nhân dân đi lính, đi phu.

- Đối ngoại: Gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ về phía bắc và phía nam

- Xã hội: Chiến tranh nông dân nổ ra khắp nơi.

* Nhà Hán (206 TCN – 220)

- Đối nội:

   + Xóa bỏ chế độ luật pháp hà khắc.

   + Giảm tô thuế và sưu dị cho nông dân.

   + Khuyến khích khai hoang phát triển nông nghiệp.

- Đối ngoại: Tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng lãnh thổ.

- Tác động: Kinh tế phát triển, xã hội ổn định.

1.3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường

- Đối nội:

   + Cử quan lại đến các địa phương cai trị.

   + Mở khoa thi tuyển chọn quan lại.

   + Cắt giảm tô thuế.

   + Thực hiện chế độ quân điền.

- Đối ngoại:

   + Tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng lãnh thổ.

   + Củng cố chế độ đô hộ ở An Nam.

- Tác động:

   + Sản xuất nông nghiệp phát triển.

   + Xã hội đạt đến sự phồn thịnh.

   + Thời Đường Trung Quốc trở thành quốc gia cường thịnh nhất châu Á.

1.4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên

* Thời Tống (960 – 1279)

- Đối nội:

   + Miến giảm sưu thuế.

   + Mở mang thủy lợi.

   + Phát triển thủ công nghiệp: khai mỏ, luyện kim,..

   + Có nhiều phát minh quan trọng : la bàn , thuốc súng, ....

* Thời Nguyên ( 1271 – 1368)

   + Nhà Tống suy yếu Hốt Tất Liệt đen quân tiêu diệt nhà Tống lập nên nhà Nguyên.

   + Phân biệt đối xử với người Hán.

   + Nhân dân Trung Quốc nhiều lần nổi dậy khởi nghĩa chống lại nhà Nguyên.

1.5. Trung Quốc thời Minh – Thanh

- Năm 1368, Chu Nguyên Chương lên ngôi hoàng đế lập ra nhà Minh.

- Năm 1644, quân Mãn Thanh từ phương Bắc tràn xuống lập ra nhà Thanh.

- Kinh tế:

   + Chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề.

   + Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện.

   + Ngoại thương phát triển.

- Xã hội:

   + Vua quan đục khoét nhân dân để sống xa hoa, trụy lạc.

   + Nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra, chính quyền phong kiến suy yếu.

- Đối ngoại: Tiến hành chiến tranh xâm lược.

1.6. Văn hóa, khoa học – kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến

- Đạt được nhiều thành tựu to lớn, ảnh hưởng sâu rộng tới các nước láng giềng.

- Tư tưởng: Nho giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị xã hội.

- Văn học :

   + Thơ Đường đạt đến đỉnh cao với nhiều nhà thơ nổi tiếng như Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị.

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến hay, chi tiết

   + Tiểu thuyết phát triển dưới thời Minh – Thanh.

. Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

. Thủy hử của Thi Nại Am.

. Tây du kí của Ngô Thừa Ân.

. Hồng lâu mộng của Tào Tuyết Cần,…

- Lịch sử: biên soạn nhiều bộ sử đồ sộ có giá trị to lớn : Bộ Sử kí của Tư Mã Thiên, Hán thư, Đường thư, Minh thư,..

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến hay, chi tiết

- Về khoa học - kĩ thuật: Có 4 phát minh quan trọng: giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến hay, chi tiết

- Về nghệ thuật, kiến trúc: Nhiều công trình kiến trúc đặc sắc: Vạn lí trường thành, những cung điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh động,... còn được lưu giữ đến ngày nay.

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến hay, chi tiết

Phần 2: 16 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến 

Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến

Câu 1: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ tầng lớp nào?  

A. Quý tộc, quan lại

B. Quan lại và một số nông dân giàu có

C. Quan lại và tăng lữ

D. Quý tộc và tăng lữ

Lời giải:

Một số quan lại và nông dân giàu chiếm được nhiều ruộng đất lại có quyền lực trong tay trở thành giai cấp địa chủ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ, gọi là  

A. Địa tô

B. Tô lao dịch

C. Tô tiền

D. Tô hiện vật

Lời giải:

Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ, gọi là địa tô.

Đáp án B, C, D là hình thức nộp tô của nông dân lĩnh canh cho địa chủ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Sự phát triển của sản xuất thời Xuân Thu – Chiến Quốc đã tác động như thế nào đến xã hội Trung Quốc?

A. Xuất hiện tầng lớp lãnh chúa và nông nô

B. Xuất hiện tầng lớp địa chủ và nô tì

C. Xuất hiện tầng lớp chủ nô và nô lệ

D. Xuất hiện giai cấp địa chủ và bộ phận tá điền

Lời giải:

Sự phát triển của sản xuất thời Xuân Thu - Chiến Quốc đã dẫn đến sự biến đổi trong xã hội. Đó là sự xuất hiện giai cấp mới: địa chủ và bộ phận tá điền.

- Quan lại và nông dân giàu chiếm nhiều ruộng đất trở thành địa chủ.

- Nông dân mất ruộng, phải nhận ruộng của địa chủ và trở thành nông dân lĩnh canh - tá điền, phải nộp hoa lợi cho địa chủ, gọi là địa tô.

=> Sự xác lập quan hệ bóc lột giữa địa chủ và tá điền đánh dấu xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Ai là người đã có công thống nhất Trung Quốc, đánh dấu sự hình thành của chế độ phong kiến?  

A. Hán Vũ Đế.

B. Tần Thủy Hoàng.

C. Tần Nhị Thế.

D. Chu Nguyên Chương

Lời giải:

Thời Chiến Quốc, ở Trung Quốc hình thành cục diện thất hùng- 7 nước lớn là Hàn, Ngụy, Sở, Tần, Tề, Triệu, Yên. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng - vua Tần đã đánh bại 6 nước còn lại, thống nhất Trung Nguyên, đánh dấu sự hình thành của chế độ phong kiến

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển thịnh vượng nhất vào thời kì nào?  

A. Nhà Minh

B. Nhà Hán.

C. Nhà Tần.

D. Nhà Đường.

Lời giải:

 Dưới triều đại nhà Đường, Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á do:

- Chính sách đối nội.

+ Cử người cai quản các địa phương.

+ Mở khoa thi chọn người tài.

+ Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân, khuyến khích sản xuất.

=>Đất nước ổn định, kinh tế- văn hoá phát triển rực rỡ

- Chính sách đối ngoại: gây chiến tranh xâm lược, lãnh thổ Trung Quốc được mở rộng hơn bao giờ hết.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: “Tứ đại phát minh” của Trung Quốc bao gồm các thành tựu về kĩ thuật nào sau đây?  

A. Thuốc nhuộm, mực in, giấy vẽ, đúc tiền.

B. Giấy, nghề in, la bàn, thuốc súng.

C. Luyện sắt, đúc đồng, chế tạo súng, giấy.

D. Bản đồ, giấy, đúc tiền, mực in.

Lời giải:

 Về mặt kĩ thuật, Trung Quốc có 4 phát minh quan trọng, được gọi là “Tứ đại phát minh”: Giấy, nghề in, la bàn và thuốc súng. Những phát minh nay có ảnh hưởng rất lớn đến tiến trình phát triển của nhân loại trong những giai đoạn sau

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Nhà thơ nào được mệnh danh là Tiên thơ của nền văn học Trung Quốc  

A. Lý Bạch

B. Đỗ Phủ

C. Bạch Cư Dị

D. Vương Bột

Lời giải:

Lý Bạch là một trong những nhà thơ nổi tiếng nhất thời đường tại Trung Hoa. Ông được hậu thế gọi là "Thi tiên" (tức là tiên thơ). Đến nay thì thơ Lý Bạch còn trên dưới 1000 bài với một số tác phẩm tiêu biểu như Tương Tiến Tửu, Hiệp khách hành, Thanh Bình Điệu, Hành lộ nan...Thơ Lý Bạch thích viển vông, phóng túng, ít đụng chạm đến thế sự mà thường vấn vương hoài cổ, tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp, cảm thông cho người chinh phụ, về tình bạn hữu, nhớ quê hương…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Tư tưởng “Đại hán” của các triều đại phong kiến Trung Quốc có ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam?  

A. Luôn trở thành đối tượng xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc.

B. Hai bên thiết lập bang giao hòa hảo, giúp đỡ nhau cùng phát triển.

C. Hai bên cố gắng hạn chế quan hệ bang giao

D. Luôn nhận được sự bảo hộ của thiên triều với tư cách là chư hầu

Lời giải:

- Tư tưởng  “Đại hán” của các triều đại phong kiến Trung Quốc  đã đưa đến chính sách đối ngoại nhất quán là đẩy mạnh xâm lược để mở rộng lãnh thổ, khẳng định vị trí của thiên triều đối với các nước chư hầu.

- Với vị trí là một khu vực liền kề với Trung Quốc, Việt Nam luôn trở thành đối tượng triều đại phong kiến Trung Quốc nhòm ngó, xâm lược: cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tần, Triều, 1000 năm Bắc thuộc, 2 lần xâm lược của nhà Tống, 3 lần xâm lược của nhà Mông- Nguyên, chiến tranh xâm lược của Minh và Thanh

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Đặc điểm cơ bản của bộ phận nông dân lĩnh canh là  

A. Có nhiều ruộng đất để canh tác, cho người khác thuê

B. Có rất ít hoặc không có ruộng đất, phải nhận ruộng đất của địa chủ để canh tác

C. Có đủ ruộng đất để canh tác, nuôi sống bản thân

D. Không có ruộng đất nên phải nhận ruộng của làng xã để canh tác

Lời giải:

Nhiều nông dân có rất ít hoặc bị mất ruộng đất trở nên nghèo túng phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy được gọi là nông dân lĩnh canh. Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho chủ, gọi là địa tô.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được xác lập vào thời kì nào?  

A. Tần

B. Hán

C. Đường

D. Minh

Lời giải:

Xã hội phong kiến Trung Quốc đã được hình thành dần từ thế kỉ III TCN  dưới thời nhà Tần và được xác lập vào thời nhà Hán

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Triều đại phong kiến nào ở Trung Quốc do người Mãn Thanh lập ra?

A. Triều Tống.

B. Triều Nguyên.

C. Triều Minh.

D. Triều Thanh.

Lời giải:

Năm 1644, cuộc khởi nghĩa của Lý Tự Thành đã lật đổ nền thống trị của nhà Minh. Nhân cơ hội đó, quân Mãn Thanh từ phương Bắc tràn xuống, chiếm toàn bộ Trung Quốc và lập ra nhà Thanh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Nét nổi bật của chế độ phong kiến Trung Quốc cuối thời Minh- Thanh là gì?  

A. Dần lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng

B. Phát triển ổn định

C. Phát triển đến đỉnh cao

D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng tạm thời

Lời giải:

Cuối thời Minh- Thanh, chế độ phong kiến Trung Quốc dần lâm vào tình trạng khủng suy thoái, khủng hoảng. Vua quan chỉ biết đục khoét nhân dân để sống xa hoa, trụy lạc. Còn những người nông dân và thợ thủ công thì không những phải nộp tô thuế nặng nề mà còn bị bắt đi lính, đi phu xây dựng nhiều công trình đồ sộ như Cố cung Bắc Kinh

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Chính sách đối nội của nhà Đường có điểm tiến bộ gì so với nhà Tần- Hán?  

A. Đặt thêm chức Tiết độ sứ

B. Cử người trong hoàng tộc đến cai quản các địa phương

C. Xóa bỏ chức Thừa tướng và Thái úy, thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lý

D. Mở các khoa thi để tuyển chọn nhân tài

Lời giải:

Điểm tiến bộ trong chính sách đối nội của nhà Đường so với nhà Tần- Hán là đã mở các khoa thi để tuyển chọn nhân tài bên cạnh nhiệm tử (tuyển dụng con cháu của quý tộc công thần và quan chức dựa trên ân trạch của ông cha) và tiến cử

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Điểm khác nhau cơ bản trong chính sách cai trị của nhà Nguyên so với nhà Tống là gì?  

A. Thi hành chính sách cai trị hà khắc, phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ với người Hán

B. Thi hành nhiều chính sách tiến bộ để tạo điều kiện cho kinh tế phát triển

C. Thi hành chính sách cai trị mềm dẻo để mua chuộc quý tộc quan lại cao cấp người Hán

D. Thực hiện bình đẳng giữa người Mông Cổ với người Hán

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Tại sao Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống bảo vệ chế độ phong kiến Trung Quốc?  

A. Phù hợp với phong tục tập quán của người Trung Quốc.

B. Tư tưởng Nho giáo mang tính tiến bộ, nhân văn hơn các tư tưởng khác.

C. Nó tạo ra hệ thống tôn ti trật tự, lễ giáo phục vụ cho sự thống trị của giai cấp phong kiến.

D. Mang tính giáo dục cao về rèn luyện phẩm chất con người.

Lời giải:

 - Nho giáo, còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống quan điểm về đạo đức, triết học, chính do Khổng Tử và các học trò của mình đề xướng, phát triển, hoàn thiện.

- Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống bảo vệ chế độ phong kiến Trung Quốc suốt hai nghìn năm vì: nó tạo ra hệ thống tôn ti trật tự, lễ giáo phục vụ cho sự thống trị của giai cấp phong kiến là tam cương (quan hệ vua- tôi, cha- con, chồng vợ) và ngũ thường (lễ, nhân, nghĩa, trí, tín)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của các triều đại phong kiến Trung Quốc là  

A. Giữ quan hệ hòa hảo, thân thiết với các nước láng giềng.

B. Đẩy mạnh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.

C. Liên kết với các nước trong khu vực cùng phát triển.

D. Chinh phục các nước thông qua đường biển.

Lời giải:

Các triều đại phong kiến Trung Quốc luôn mang trong mình tư tưởng bành trướng "Đại Hán", tự coi mình là một quốc gia lớn, các nước khác phải thần phục. Do đó chính sách đối ngoại xuyên suốt của tất cả các triều đại đều là dẩy mạnh bành trướng, xâm lược các khu vực xung quanh để mở rộng lãnh thổ.

Đáp án cần chọn là: B

 

Xem thêm
Lịch Sử 7 Bài 4 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung Quốc thời phong kiến (trang 1)
Trang 1
Lịch Sử 7 Bài 4 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung Quốc thời phong kiến (trang 2)
Trang 2
Lịch Sử 7 Bài 4 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung Quốc thời phong kiến (trang 3)
Trang 3
Lịch Sử 7 Bài 4 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung Quốc thời phong kiến (trang 4)
Trang 4
Lịch Sử 7 Bài 4 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung Quốc thời phong kiến (trang 5)
Trang 5
Lịch Sử 7 Bài 4 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung Quốc thời phong kiến (trang 6)
Trang 6
Lịch Sử 7 Bài 4 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung Quốc thời phong kiến (trang 7)
Trang 7
Lịch Sử 7 Bài 4 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung Quốc thời phong kiến (trang 8)
Trang 8
Lịch Sử 7 Bài 4 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung Quốc thời phong kiến (trang 9)
Trang 9
Lịch Sử 7 Bài 4 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung Quốc thời phong kiến (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống