Địa Lí 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới

Tải xuống 16 1.2 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa lí 7 Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 15 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới và 28 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới môn Địa lí lớp 7 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới Địa lí lớp 7.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa lí lớp 7 Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới:

ĐỊA LÍ 7 BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới

1. Sự phân bố dân cư

- Đặc điểm:

   + Dân số thế giới trên 6 tỉ người (2006), 7 tỉ người (2017).

   + Dân số thế giới phân bố không đồng đều nơi đông dân nơi thưa thớt dân.

- Nguyên nhân:

   + Những nơi điều kiện thuận lợi về giao thông, vùng đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp,… dân cư tập trung đông đúc.

   + Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc…khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới hay, chi tiết

2. Các chủng tộc

Trên thế giới chia làm 3 chủng tộc:

- Mon – go – lo – it (người da vàng) sống chủ yếu ở châu Á.

- Nê – grô – it (người da đen) sống chủ yếu ở châu Phi.

- Ơ – rô – pê – ô – it (người da trắng) sống chủ yếu ở châu Âu – châu Mĩ.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới hay, chi tiết

Phần 2: 28 câu trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới

Câu 1: Nam Á, Đông Á là

A. hai khu vực có mật độ dân số thấp nhất.

B. hai khu vực không có dân cư sinh sống.

C. hai khu vực có mật độ dân số cao nhất.

D. hai khu vực có mật độ dân số trung bình.

Lời giải:

Nam Á và Đông Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?

A. Đông Nam Bra-xin.

B. Tây Âu và Trung Âu.

C. Đông Nam Á.

D. Bắc Á.

Lời giải:

Dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Bắc Á (phía Bắc Liên Bang Nga)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Đâu không phải khu vực dân cư phân bố thưa thớt?

A. Đông Nam Braxin.

B. Bắc Á.

C. Bắc Phi.

D. Trung Á.

Lời giải:

Dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Bắc Á (phía Bắc Liên Bang Nga), Bắc Phi và Trung Á.

Khu vực Đông Nam Braxin dân cư tập trung đông đúc, không phải là khu vực dân cư phân bố thưa thớt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là

A. bàn tay.

B. màu da.

C. môi.

D. lông mày.

Lời giải:

Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là màu da: Môn-gô-lô-it (da vàng), Nê-grô-it (da đen), Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Dựa vào yếu tố nào, người ta phân chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc chính?

A. Giọng nói.

B. Ngôn ngữ.

C. Tôn giáo.

D. Màu da.

Lời giải:

Dựa vào các đặc điểm bên ngoài(màu da, tóc, mắt, mũi,…) người ta phân chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it (da vàng), Nê-grô-it (da đen), Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua

A. mật độ dân số.

B. tổng số dân.

C. gia tăng dân số tự nhiên.

D. tháp dân số.

Lời giải:

Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua mật độ dân số. (số người sinh sống trên một đơn vị diện tích_ đơn vị: người/km2).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Mật độ dân số cho biết

A. Số dân nam và số dân nữ của một địa phương.

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một địa phương.

C. Tổng số dân của một địa phương.

D. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương.

Lời giải:

Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua mật độ dân số. (số người sinh sống trên một đơn vị diện tích_ đơn vị: người/km2).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Những khu vực tập trung đông dân cư là

A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.

B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.

C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.

D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.

Lời giải:

Những khu vực tập trung đông dân cư là Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Đâu không phải là khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới?

A. Bắc Phi.

B. Nam Á.

C. Đông Á.

D. Đông Bắc Hoa Kì.

Lời giải:

Những khu vực tập trung đông dân cư là Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.

Bắc Phi là khu vực dân cư phân bố thưa thớt, không phải là khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là

A. Đông Bắc Hoa Kì, Nam Á.

B. Nam Á, Đông Á.

C. Đông Nam Á, Đông Á.

D. Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi.

Lời giải:

Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là Nam Á, Đông Á.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực nào sau đây?

A. Hoang mạc.

B. Vùng núi và cao nguyên.

C. Gần hai cực.

D. Đồng bằng, ven biển.

Lời giải: 

Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng…dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, cao nguyên, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc…khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì

A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.

B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.

C. khí hậu mát mẻ, ổn định.

D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Lời giải:

Vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng, giao thông đi lại dễ dàng, thuận lợi cho trao đổi giao lưu với các vùng khác nên thu hút dân cư đông đúc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Dân cư thế giới thường phân bố thưa thớt ở khu vực vùng núi, cao nguyên vì

A. địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc sinh sống.

B. địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn.

C. khí hậu mát mẻ, ổn định.

D. tập trung nhiều loại khoáng sản.

Lời giải:

Vùng núi và cao nguyên có địa hình hiểm trở gây khó khăn cho đi lại, xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải để phát triển kinh tế nên dân cư phân bố thưa thớt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Lời giải:

Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là châu Á, có Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có dân cư đông đúc nhất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Khu vực nào của châu Á dưới đây có dân cư phân bố thưa thớt nhất?

A. Nam Á.

B. Bắc Á.

C. Đông Á.

D. Đông Nam Á.

Lời giải:

Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là châu Á: có Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á là ba khu vực có dân cư đông đúc. Do có nhiều điều kiện tự nhiên không thuận lợi: địa hình, khí hậu lạnh,… nên khu vực Bắc Á dân cư phân bố thưa thớt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là

A. Da vàng, tóc đen.

B. Da vàng, tóc vàng.

C. Da đen, tóc đen.

D. Da trắng, tóc xoăn.

Lời giải:

Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là da vàng, tóc đen. Chủng tộc này chủ yếu là người châu Á (ví dụ: người Việt Nam da vàng, tóc đen).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it là

A. da vàng, tóc đen.

B. da vàng, tóc vàng.

C. da đen, tóc đen.

D. da trắng, tóc xoăn.

Lời giải:

Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it là da trắng, tóc xoăn. Chủng tộc này chủ yếu là người châu Âu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở châu lục nào?

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Phi.

D. Châu Mĩ.

Lời giải:

Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở châu Âu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Chủng tộc Nê-grô-it phân bố chủ yếu ở châu lục nào?

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Phi.

D. Châu Mĩ.

Lời giải:

Chủng tộc Nê-grô-it phân bố chủ yếu ở châu Phi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?

A. đồng bằng.

B. các trục giao thông lớn.

C. ven biển, các con sông lớn.

D. hoang mạc, miền núi, hải đảo.

Lời giải:

Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng…dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc…khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.

Đáp án cần chọn là: D

 

Xem thêm
Địa Lí 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới (trang 1)
Trang 1
Địa Lí 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới (trang 2)
Trang 2
Địa Lí 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới (trang 3)
Trang 3
Địa Lí 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới (trang 4)
Trang 4
Địa Lí 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới (trang 5)
Trang 5
Địa Lí 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới (trang 6)
Trang 6
Địa Lí 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới (trang 7)
Trang 7
Địa Lí 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới (trang 8)
Trang 8
Địa Lí 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới (trang 9)
Trang 9
Địa Lí 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống