Sinh học 7 Bài 14 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn

Tải xuống 7 1.2 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 7 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn và 11 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn môn Sinh học lớp 7 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn Sinh học lớp 7.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn: 

SINH HỌC 7 BÀI 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 7 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn

I. MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC

1. Đặc điểm của một số giun tròn khác

- Phần lớn (khoảng 30 nghìn loài) giun tròn kí sinh ở động vật, thực vật và cả ở người. Riêng ở người, một số giun kí sinh phổ biến và nguy hiểm như: giun chỉ, giun móc câu, giun tóc, giun kim. Chúng đều kí sinh và gây ra các bệnh ở mức độ nguy hại khác nhau. Sau đây là một số đại diện thường gặp.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn (hay, chi tiết)

2. Vòng đời của giun kim

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn (hay, chi tiết)

II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN TRÒN

Bảng đặc điểm của ngành giun tròn

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn (hay, chi tiết)

Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, … thuộc ngành Giun tròn, có các đặc điểm chung như:

- Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu

- Có khoang cơ thể chưa chính thức

- Cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn

- Phần lớn số loài giun tròn sống kí sinh. Một số nhỏ sống tự do.

Phần 2: 11 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn

Câu 1: Giun rễ lúa kí sinh ở

a. Ruột già

b. Tá tràng

c. Rễ lúa

d. Gan, mật

Lời giải

Giun rễ lúa kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ, lá úa vàng rồi cây chết.

→ Đáp án c

Câu 2: Đặc điểm chung của ngành giun tròn là

a. Cơ thể hình trụ, có vỏ cuticun bao bọc

b. Khoang cơ thể chưa chính thức

c. Cơ quan tiêu hóa dạng ống

d. Tất cả đáp án trên đúng

Lời giải

Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, … thuộc ngành Giun tròn, có các đặc điểm chung như:

- Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu

- Có khoang cơ thể chưa chính thức

- Cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn

- Phần lớn số loài giun tròn sống kí sinh. Một số nhỏ sống tự do.

→ Đáp án d

Câu 3: Đặc điểm của giun tròn khác với giun dẹp là

a. Cơ thể đa bào

b. Sống kí sinh

c. Ấu trùng phát triển qua nhiều vật trung gian

d. Có hậu môn

Lời giải

Giun tròn có hệ tiêu hóa phát triển hơn giun dẹp. Cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn

→ Đáp án d

Câu 4: Giun móc câu xâm nhập vào cơ thể người qua

a. Da

b. Máu

c. Đường tiêu hóa

d. Đường hô hấp

Lời giải

Ấu trùng giun móc câu xâm nhập qua da bàn chân, khi người đi chân đất ở vùng có giun móc câu.

→ Đáp án a

Câu 5: Tác hại của giun móc câu đối với cơ thể người

a. Hút máu, bám vào niêm mạc tá tràng

b. Làm người bệnh xanh xao, vàng vọt

c. Gây ngứa ở hậu môn

d. Cả a và b

Lời giải

Giun móc câu kí sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao, vàng vọt.

→ Đáp án d

Câu 6: Loài nào sau đây không thuộc ngành giun tròn

a. Giun đũa

b. Giun kim

c. Giun rễ lúa

d. Sán dây

Lời giải

Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, … là những đại diện thuộc ngành Giun tròn

→ Đáp án d

Câu 7: Giun tròn chủ yếu sống

a. Tự do

b. Sống bám

c. Tự dưỡng như thực vật

d. Kí sinh

Lời giải

Phần lớn số loài giun tròn sống kí sinh. Một số nhỏ sống tự do

→ Đáp án d

Câu 8: Giun kim sống kí sinh ở đâu trong cơ thể

a. Ruột

b. Cơ bắp

c. Gan, mật

d. Máu

Lời giải

Giun kim kí sinh ở ruột già người, nhất là ở trẻ em.

→ Đáp án a

Câu 9: Giun kim xâm nhập vào cơ thể người qua con đường

a. Đường tiêu hóa

b. Qua da

c. Đường hô hấp

d. Qua máu

Lời giải

Giun kim qua đường tiêu hóa vào cơ thể người. Trứng giun qua tay và thức ăn truyền vào miệng.

→ Đáp án a

Câu 10: Giun tròn có khoảng bao nhiêu loài

a. 300 loài

b. 3000 loài

c. 30000 loài

d. 300000 loài

Lời giải

Giun tròn có khoảng 30000 loài kí sinh ở động vật, thực vật và cả ở người.

→ Đáp án c

Câu 11: Giun kim đẻ trứng ở

a. Ruột

b. Máu

c. Hậu môn

d. Môi trường ngoài cơ thể

Lời giải

Vào ban đêm, giun kim cái mang trứng di chuyển đến vùng quanh hậu môn để đẻ trứng.

→ Đáp án c

 

Xem thêm
Sinh học 7 Bài 14 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn (trang 1)
Trang 1
Sinh học 7 Bài 14 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn (trang 2)
Trang 2
Sinh học 7 Bài 14 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn (trang 3)
Trang 3
Sinh học 7 Bài 14 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn (trang 4)
Trang 4
Sinh học 7 Bài 14 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn (trang 5)
Trang 5
Sinh học 7 Bài 14 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn (trang 6)
Trang 6
Sinh học 7 Bài 14 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống