GDCD 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung thực

Tải xuống 9 3.4 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 7 Bài 2: Trung thực đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 9 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 2: Trung thực và 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 2: Trung thực môn GDCD lớp 7 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 2: Trung thực GDCD lớp 7.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 7 Bài 2: Trung thực:

GDCD 7 BÀI 2: TRUNG THỰC

Phần 1: Lý thuyết GDCD 7 Bài 2: Trung thực

I. Khái quát nội dung câu chuyện

- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình, không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp

- Oán hận, tức giận.

- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại.

- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc.

- Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực

=> Ý nghĩa: Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD: Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo.

II. Nội dung bài học

2.1 Khái niệm:

- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.

Bài 2: Trung thực

Trả lại đồ cho người bị mất là biểu hiện của đức tính trung thực.

* Biểu hiện của tính trung thực

- Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...)

- Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi.

- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai.

* Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí.

2.2 Ý nghĩa:

- Trung thực là đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người.

- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá.

- Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội.

- Được mọi người tin yêu, kính trọng.

Phần 2: 20 câu hỏi trắc nghiệm GDCD 7 Bài 2: Trung thực

Câu 1: Đối lập với trung thực là?

A. Giả dối.

B. Tiết kiệm.

C. Chăm chỉ.

D. Khiêm tốn.

Đáp án:A

Câu 2: Trên đường đi học về em nhặt được 1 chiếc ví trong đó có 4 triệu và các giấy tờ tùy thân. Trong tình huống này em sẽ làm gì?

A. Lấy tiền trong chiếc ví đó đi tiêu.

B. Mang tiền về cho bố mẹ.

C. Mang đến đồn công an để họ tìm người mất và trả lại.

D. Vứt chiếc ví đó vào thùng rác.

Đáp án:C

Câu 3: Trong giờ kiểm tra môn Toán em phát hiện bạn N đang sử dụng tài liệu trong giờ. Trong tình huống này em sẽ làm gì?

A. Coi như không biết.

B. Bắt chước bạn để đạt điểm cao.

C. Nói với cô giáo để bạn bị kỉ luật.

D. Nhắc nhở và khuyên bạn không được làm như vậy vì vi phạm kỉ luật.

Đáp án: D

Câu 4: Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người ?

A. Giúp ta nâng cao phẩm giá.

B. Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội.

C. Được mọi người tin yêu, kính trọng.

D. Cả A,B,C.

Đáp án:D

Câu 5: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán những việc làm sai trái thể hiện đức tính gì?

A. Xa hoa, lãng phí.

B. Cần cù, siêng năng.

C. Tiết kiệm.

D. Trung thực.

Đáp án:D

Câu 6: Em tán thành ý kiến nào dưới đây về tính trung thực?

A. Cần phải trung thực trong những trường hợp cần thiết.

B. Chỉ cần trung thực với cấp trên

C. Có thể nói không đúng sự thật khi không có ai biết rõ sự thật

D. Phải trung thực với mọi người và trung thực với chính bản thân mình.

Đáp án : D

Câu 7: Điền những từ hoặc cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để làm rõ thế nào là trung thực: "Trung thực là luôn tôn trọng............. , tôn trọng chân lí,......; sống ngay thẳng,................và dám ....................... nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm".

A. Tôn trọng lẽ phải, sự thật, thật thà, dũng cảm

B. Tôn trọng sự thật, lẽ phải, thật thà, dũng cảm

C. Tôn trọng sự thật, điều đúng đắn, thật thà, đứng ra

D. Tôn trọng sự thật, lẽ phải, thật thà, đứng ra

Đáp án : D

Câu 8: Ý nghĩa của bài thơ:

Ai ơi! giữ chí cho bền

Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai

Xin đừng làm, nói đơn sai

Tin mình đừng sợ những lời dèm pha

Anh em một họ một nhà

Thương nhau chân thật đường xa cũng gần

A. Tính trung thực

B. Tính tự chủ

C. Yêu thương con người

D. Tình anh em

Đáp án : A

Câu 9: Ca dao tục ngữ thể hiện tính trung thực

A. Cây ngay không sợ chết đứng

B. Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành

C. Người gian thì sợ người ngay

Người ngay chẳng sợ đường cày cong queo

D. A, B, C đúng

Đáp án : D

Câu 10: Hành vi nào sau đây không biểu hiện tính trung thực.

A. Không chỉ bài cho bạn trong giờ kiểm tra

B. Không bao che cho bạn khi mắc lỗi

C. Để đạt điểm cao khi kiểm tra N nhìn trộm bài của bạn

D. Nhặt được của rơi trả cho người bị mất

Đáp án : C

Câu 11: Sếc – xpia đã từng nói: “Phải thành thật với mình, có thế mới không dối trá với người khác”. Câu nói đó nói đến điều gì?

A. Đức tính thật thà.

B. Đức tính khiêm tốn.

C. Đức tính tiết kiệm.

D. Đức tính trung thực.

Đáp án: D

Câu 12: Tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng” nói về đức tính gì ?

A. Giản dị.

B. Tiết kiệm.

C. Trung thực.

D. Khiêm tốn.

Đáp án:C

Câu 13 : Biểu hiện của đức tính trung thực là?

A. Nhặt được của rơi trả người đánh mất.

B. Không coi cóp trong giờ kiểm tra.

C. Không nói dối.

D. Cả A,B,C.

Đáp án:D

Câu 14 : Biểu hiện của không trung thực là?

A. Giả vờ ốm để không phải đi học.

B. Nói dối mẹ để đi chơi game.

C. Tung tin bịa đặt nói xấu bạn trên facebook.

D. Cả A,B,C.

Đáp án: D

Câu 15: Sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm nói về đức tính nào ?

A. Đức tính thật thà.

B. Đức tính khiêm tốn.

C. Đức tính tiết kiệm.

D. Đức tính trung thực.

Đáp án:D

Câu 16: Đối lập với trung thực là?

A. Giả dối.

B. Tiết kiệm.

C. Chăm chỉ.

D. Khiêm tốn.

Đáp án: A

Câu 17: Những tình huống nào sau đây cần thể hiện đức tính trung thực

A. Thấy bạn quay bài trong giờ kiểm tra

B. A là một cô bé 10 tuổi xinh xắn, nay A được mẹ đưa đi khám định kỳ sức khỏe thì bác sĩ đã phát hiện ra tế bào ung thư máu ác tính, mẹ A đã không nói với A

C. Hôm nay có buổi học thêm phụ đạo buổi tối, K đã không đi học và đi chơi game

D. A, C đúng

Đáp án : D

Câu 18: Điền vào chỗ trống Người có những hành vi ..........thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng

A. Trung thực

B. Thiếu tự trọng

C. Thiếu lý tưởng

D. Thiếu trung thực

Đáp án : D

Câu 19: Điền từ vào chỗ trống ............ là hành động của kẻ ngu xuẩn không có đủ trí óc để trung thực

A. Thiếu trung thực

B. Dối trá và lừa lọc

C. Kiêu ngạo

D. Tự ti

Đáp án : B

Câu 20 : Bạn Đức trên đường đi học về đã nhặt được một chiếc ví, trong đó có rất nhiều tiền và giấy tờ. Bạn đã mang đến đồn công an gần nhất để trình báo và trả lại người đánh mất. Việc làm của bạn Đức thể hiện điều gì?

A. Đức là người rất trung thực

B. Đức là người có đức tính tiết kiệm

C. Đức là người biết tiết kiệm

D. Đức là người có lòng tự trọng

Đáp án : A

 

 

Xem thêm
GDCD 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung thực (trang 1)
Trang 1
GDCD 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung thực (trang 2)
Trang 2
GDCD 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung thực (trang 3)
Trang 3
GDCD 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung thực (trang 4)
Trang 4
GDCD 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung thực (trang 5)
Trang 5
GDCD 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung thực (trang 6)
Trang 6
GDCD 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung thực (trang 7)
Trang 7
GDCD 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung thực (trang 8)
Trang 8
GDCD 7 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Trung thực (trang 9)
Trang 9
Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống