Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 18 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp và 30 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp môn Địa Lí lớp 9 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp Địa Lí lớp 9.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng quan trọng đến phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp:
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
- Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
+ Khoáng sản phong phú: nhiên liệu (than, dầu khí), kim loại (sắt, thiếc..), phi kim loại (apaatit. pirit), vật liệu xây dựng (sét, đá vôi) thuận lợi phát triển công nghiệp năng lượng, luyện kim, hóa chất, vật liệu xây dựng.
+ Nguồn thủy năng có trữ lượng lớn → phát triển thủy điện.
+ Tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật thuận lợi cho sự phát triển nông – lâm – ngư nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
⇒ Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng.
+ Trung du miền núi Bắc Bộ nổi bật với công nghiệp khai khoáng, năng lượng…
+ Đông Nam Bộ khai thác dầu khí.
Các nhân tố kinh tế - xã hội quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp:
a. Dân cư và lao động
- Dân số đông → thị trường tiêu thụ lớn; thu nhập tăng và chất luợng cuộc sống được nâng cao nên → sức mua đang tăng lên.
- Nguồn lao động dồi dào, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật → Điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động và công nghệ cao, thu hút đầu tư nước ngoài.
b. Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng
+ Trình độ công nghệ còn thấp.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng.
- Cơ sở hạ tầng, giao thông, bưu chính, điện năng đang từng bước được cải thiện.
c. Chính sách phát triển công nghiệp
- Thay đổi qua các thời kì lịch sử, ảnh hưởng lâu dài tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Hiện nay, gắn liền với kinh tế nhiều thành phần, thu hút đầu tư trong và ngoài nước; khuyến khích đầu tư nước ngoài; đổi mới cơ chế quản lí kinh tế và chính sách kinh tế đối ngoại.
d. Thị trường
- Thị trường trong nước khá rộng lớn, nhưng đang bị cạnh tranh quyết liệt bởi hàng ngoại nhập.
- Nước ta có những lợi thế nhất định trong xuất khẩu sang thị trường các nước phát triển, nhưng còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng.
- Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghiệp trở nên đa dạng, linh hoạt hơn.
Phần 2: 30 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Câu 1 Các loại khoáng sản nhiên liệu là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp
A. sản xuất hàng vật liệu xây dựng.
B. chế biến thực phẩm.
C. sản xuất hàng tiêu dùng.
D. năng lượng.
Lời giải
Các loại khoáng sản nhiên liệu là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp năng lượng. Than, dầu, khí -> phát triển nhiệt điện chạy bằng than và khí.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2 Khoáng sản phi kim loại là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp
A. năng lượng.
B. hóa chất.
C. luyện kim.
D. vật liệu xây dựng.
Lời giải
Các loại khoáng sản phi kim loại như apatit, pirit, photphorit là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp hóa chất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3 Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta có thế mạnh nổi bật về ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Sản xuất hàng tiêu dùng.
B.Dầu khí.
C. Thủy điện.
D. Hóa chất.
Lời giải
Trung du miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng sông suối lớn => phát triển mạnh ngành thủy điện. Các nhà máy thủy điện lớn nhất là Sơn La, Hòa Bình….
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4 Đâu không phải là thế mạnh nổi bật về ngành công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thủy điện.
B. Khai khoáng.
C. Nhiệt điện.
D. Hóa chất.
Lời giải
Trung du miền núi Bắc Bộ có:
Nguồn thủy năng sông suối lớn => phát triển mạnh ngành thủy điện. Các nhà máy thủy điện lớn nhất là Sơn La, Hòa Bình….
Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: Sắt, đồng, chì, mangan, thiếc,… => phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
Nguồn than dồi dào => cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy nhiệt điện. Các nhà máy nhiệt điện lớn như Uông Bí, Phả Lại,..
Trung du và miền núi Bắc Bộ không giàu tài nguyên khoáng sản phi kim loại nên ngành công nghiệp hóa chất không phải thế mạnh của vùng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5 Thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp là
A. số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh.
B.giá nhân công rẻ, có phẩm chất cần cù, thông minh.
C. đội ngũ thợ lành nghề đông, trình độ chuyên môn cao.
D. tính kỉ luật, tác phong công nghiệp chuyên nghiệp.
Lời giải
Thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp là số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6 Khó khăn về lao động nước ta đối với sự phát triển công nghiệp là gì?
A. Số lượng đông.
B. Cần cù, sáng tạo.
C. Có khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật.
D. Trình độ chuyên môn chưa cao.
Lời giải
Nguồn lao động nước ta có hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. Trình độ lao động thấp gây khó khăn cho việc sử dụng lao động, nhất là trong các ngành công nghệ cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7 Ngành công nghiệp nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp.
B. Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao.
C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật chưa đồng bộ.
D. Cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển đồng đều khắp lãnh thổ.
Lời giải
- Ngành công nghiệp nước ta có trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vật liệu còn lớn.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng. Cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, thông tin liên lạc...) phát triển còn chưa hợp lí, đồng bộ: các vùng núi xa xôi cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn và đang từng bươc cải thiện, vùng thành thị, đồng bằng cơ sở hạ tầng phát triển hoàn thiện hơn.
=> Nhận xét: Cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển đồng đều khắp lãnh thổ là không đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8 Đâu không phải hạn chế về cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp ở nước ta?
A. Trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp.
B. Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao.
C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật chưa đồng bộ.
D. Cơ sở hạ tầng giao thông đang từng bước được cải thiện.
Lời giải
Ngành công nghiệp nước ta có trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vật liệu còn lớn. -> A, B đúng.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng. -> C đúng.
- Cơ sở hạ tầng giao thông đang từng bước được cải thiện đã góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp ở các vùng kinh tế trọng điểm. -> Đây không phải hạn chế về cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp ở nước ta.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9 Ngành nào sau đây có quan hệ chặt chẽ với công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
A. Công nghiệp.
B. Dịch vụ.
C. Nông nghiệp.
D. Du lịch.
Lời giải
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm sử dụng nguyên liệu của ngành nông – lâm – ngư nghiệp. Vì vậy, sự phát triển của nông – lâm – ngư nghiệp có vai trò thúc đẩy công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển, mở rộng và ngược lại.
Đáp án cần chọn là:
Câu 10 Ngành nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào phát triển?
A. Cơ khí – điện tử.
B. Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm.
C. Công nghiệp điện.
D. Công nghiệp khai khoáng.
Lời giải
Các sản phẩm chủ yếu của ngành nông nghiệp: lương thực, rau quả, trứng, thịt, sữa,… Đây là nguồn nguyên liệu của ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11 Ngành công nghiệp nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào tài nguyên thiên nhiên?
A. Khai thác khoáng sản.
B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Điện tử - tin học.
D. Công nghiệp hóa chất.
Lời giải
Công nghiệp khai thác khoáng sản trực tiếp hoạt động, khai thác tại các mỏ khoáng sản (than, quặng) => sản phẩm thu về là các nguyên liệu thô (than, quặng sắt, apatit, sét, đá vôi…). Cơ cấu các loại khoáng sản, quy mô, trữ lượng, chất lượng các mỏ có ảnh hưởng đến cơ cấu, số lượng, chất lượng của sản phẩm nguyên nhiên liệu thu được.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12 Ngành công nghiệp nào sau đây không phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên?
A. Khai thác khoáng sản.
B. Công nghiệp điện.
C. Công nghiệp hóa chất.
D. Cơ khí – điện tử.
Lời giải
Công nghiệp khai thác khoáng sản trực tiếp hoạt động, khai thác tại các mỏ khoáng sản.
Công nghiệp điện phát triển dựa trên nguồn than, dầu khí và thủy năng sông suối.
Công nghiệp hóa chất phát triển dựa trên nguồn khoáng sản phi kim loại (apatit, photphorit,…)
3 ngành này phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. -> A,B, C sai.
Ngành cơ khí – điện tử là ngành công nghệ cao. Sản phẩm là các thiết bị, máy móc nên không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13 Đặc điểm nào của tài nguyên khoáng sản là cơ sở để nước ta phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.
A. Phân bố rộng khắp.
B. Chủng loại đa dạng.
C.Chât lượng tốt.
D. Trữ lượng lớn.
Lời giải
Các nguồn tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn là cơ sở để nước ta phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14 Đặc điểm thuận lợi của tài nguyên khoáng sản nước ta để phát triển công nghiệp?
A. Phân bố chủ yếu ở miền núi.
B. Chủ yếu là các mỏ vừa và nhỏ.
C. Đang ngày càng cạn kiệt.
D. Đa dạng.
Lời giải
Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng: khoáng sản kim loại, phi kim, nhiên liệu, vật liệu xây dựng,… cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho các ngành công nghiệp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15 Khoáng sản vật liệu xây dựng ở nước ta bao gồm
A. quặng sắt, đá vôi.
B. crôm, quặng đồng.
C. than, dầu mỏ.
D. sét, đá vôi.
Lời giải
Khoáng sản vật liệu xây dựng ở nước ta bao gồm: sét, đá vôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16 Khoáng sản nhiên liệu của nước ta bao gồm
A. than, dầu, khí.
B. apatit, pirit, photphorit.
C. sắt, mangan, thiếc.
D. sét, đá vôi.
Lời giải
Khoáng sản nhiên liệu của nước ta bao gồm than, dầu, khí.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17 Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta trở nên đa dạng và linh hoạt hơn là do
A. chính sách của Nhà nước.
B. giải quyết việc làm.
C. sức ép của thị trường.
D. tác động của công nghệ.
Lời giải
Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu ngành công nghiệp nước ta trở nên đa dạng và linh hoạt hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18 Sức ép của thị trường có vai trò như thế nào với ngành công nghiệp nước ta?
A. Làm kìm hãm sự phát triển của ngành công nghiệp.
B. Giúp cho cơ cấu ngành công nghiệp trở nên đa dạng và linh hoạt hơn.
C. Hình thành nên các trung tâm công nghiệp.
D. Thay đổi sự phân bố của các ngành công nghiệp.
Lời giải
Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu ngành công nghiệp nước ta trở nên đa dạng và linh hoạt hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19 Các mặt hàng công nghiệp nước ta xuất sang các nước còn hạn chế về
A. mẫu mã, chất lượng.
B. giá cả, tính năng.
C. số lượng, mẫu mã.
D. số lượng, hình thức.
Lời giải
Các mặt hàng công nghiệp nước ta xuất sang các nước còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20 Ý nào sau đây không đúng khi nói về tác động của thị trường đến các mặt hàng công nghiệp nước ta hiện nay?
A. Thị trường trong nước khá rộng lớn.
B. Sản phẩm bị cạnh tranh bởi các hàng ngoại nhập.
C.Không thể xuất khẩu sang các nước công nghiệp phát triển.
D. Còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
Lời giải
Hàng công nghiệp nước ta có những lợi thế nhất định trong xuất khẩu sang thị trường các nước công nghiệp phát triển nhưng còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21 Ở thị trường trong nước, hàng công nghiệp nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan.
B. Trung Quốc.
C. Lào.
D. Nhật Bản.
Lời giải
Ở thị trường nội địa, các mặt hàng công nghiệp của nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của Trung Quốc. Theo số liệu thống kê cho thấy, trong cơ cấu hàng nhập vào nước ta, hàng Trung Quốc chiếm tỉ lệ lớn nhất, chủ yếu là các mặt hàng tiêu dùng như quần áo, giày dép, hàng điện tử, thực phẩm (hoa quả, bánh kẹo….). Các mặt hàng của Trung Quốc ở nước ta phần lớn có chất lượng kém, đặc biệt là hàng thực phẩm (tẩm chất bảo quản, hóa chất, hàng ôi thiu…) nhưng có giá rẻ, mẫu mã đẹp và đa dạng nên vẫn được nhiều người dân ưa chuộng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22 Việc tiếp giáp với Trung Quốc giúp cho nước ta có một thị trường tiêu thụ rộng rãi, đồng thời cũng gây ra khó khăn gì đối với thị trường trong nước?
A. Bị canh tranh quyết liệt bởi hàng ngoại nhập.
B. Hàng hóa đa dạng.
C. Sức mua của người tiêu dùng giảm.
D. Chất lượng hàng hóa tăng cao.
Lời giải
Ở thị trường nội địa, các mặt hàng công nghiệp của nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của Trung Quốc. Theo số liệu thống kê cho thấy, trong cơ cấu hàng nhập vào nước ta, hàng Trung Quốc chiếm tỉ lệ lớn nhất, chủ yếu là các mặt hàng tiêu dùng như quần áo, giày dép, hàng điện tử, thực phẩm (hoa quả, bánh kẹo….). Các mặt hàng của Trung Quốc ở nước ta phần lớn có chất lượng kém, đặc biệt là hàng thực phẩm (tẩm chất bảo quản, hóa chất, hàng ôi thiu…) nhưng có giá rẻ, mẫu mã đẹp và đa dạng nên vẫn được nhiều người dân ưa chuộng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23 Vùng nào sau đây của nước ta có hoạt động công nghiệp phát triển năng động nhất
A. Thành phố, đô thị.
B. Miền núi.
C. Đồng bằng.
D. Nông thôn.
Lời giải
Các thành phố, đô thị có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi: cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại (đặc biệt là giao thông vận tải), tập trung dân cư đông, lao động dồi dào và có trình độ cao, thụ hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu, được hưởng nhiều chính sách ưu đãi trong chính sách phát triển kinh tế, công nghiệp của Nhà nước….
=> Tạo điều kiện cho các hoạt động công nghiệp diễn ra năng động, đạt hiệu quả cao.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24 Đâu không phải nguyên nhân làm cho các hoạt động công nghiệp phát triển năng động nhất ở các thành phố, đô thị?
A. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại.
B. Dân cư tập trung đông.
C. Nhận được nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
D. Tập trung nhiều khoáng sản hơn các khu vực khác.
Lời giải
Các thành phố, đô thị có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi: cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại (đặc biệt là giao thông vận tải), tập trung dân cư đông, lao động dồi dào và có trình độ cao, thụ hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu, được hưởng nhiều chính sách ưu đãi trong chính sách phát triển kinh tế, công nghiệp của Nhà nước….
=> Tạo điều kiện cho các hoạt động công nghiệp diễn ra năng động, đạt hiệu quả cao.
Khu vực miền núi là nơi tập trung hầu hết các loại khoáng sản của nước ta nhưng do điều kiện địa hình khó khăn cho việc phát triển giao thông vận tải nên ngành công nghiệp còn chưa phát triển. -> Tập trung nhiều khoáng sản hơn các khu vực khác không phải là nguyên nhân làm cho các hoạt động công nghiệp phát triển năng động nhất ở các thành phố, đô thị.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25 Việc tạo ra các thế mạnh công nghiệp khác nhau của từng vùng trên lãnh thổ nước ta là do
A. nhiều loại tài nguyên khác nhau.
B. sự phân bố của tài nguyên.
C. chính sách phát triển.
D. cơ sở vật chất – kĩ thuật.
Lời giải
Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng, tạo cơ sở nguyên, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa dạng. Tuy nhiên sự phân bố các tài nguyên thiên nhiên không đồng đều khắp lãnh thổ mà chỉ tập trung ở những khu vực nhất định, tạo nên các thế mạnh công nghiệp khác nhau của từng vùng trên lãnh thổ nước ta. Ví dụ:
- Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật về công nghiệp khai khoáng, công nghiệp năng lượng (than, thủy điện, nhiệt điện) nhờ nguồn năng lượng sông ngòi lớn, khoáng sản giàu có đa dạng.
- Đông Nam Bộ có thế mạnh về công nghiệp chế biến và công nghiệp dầu khí nhờ thế mạnh về nông (vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm) – lâm - ngư nghiệp, tài nguyên dầu mỏ ở thềm lục địa phía nam.
- Bắc Trung Bộ có thế mạnh về công nghiệp vật liệu xây dựng và công nghiệp chế biến nhờ thế mạnh về khoáng sản vật liệu xây dựng và nông – lâm- ngư nghiệp.
Đáp án cần chọn là: B