Địa Lí 10 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sóng. Thủy triều. Dòng biển

Tải xuống 8 2.8 K 1

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 8 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển và 10 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển môn Địa lí lớp 10 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển Địa lí lớp 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Địa Lí 10 Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển:

ĐỊA LÍ 10 BÀI 16: SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển

I. Sóng biển

- Khái niệm: Là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

- Phân loại: sóng bạc đầu, sóng thần.

- Nguyên nhân: Chủ yếu do gió, gió càng mạnh, sóng càng to. Ngoài ra còn do tác động của động đất, núi lửa phun ngầm, bão,... Còn sóng thần là do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão.

- Tác hại: Sóng thần có sức tàn phá khủng khiếp.

II. Thủy triều

- Khái niệm: Là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại dương.

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 16: Sông. Thủy triều. Dòng biển - Lý thuyết Địa Lí 10 đầy đủ nhất

Hình 16.1. Chu kì tuần trăng

- Đặc điểm:

   + Triều cường khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng (lực hút kết hợp).

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 16: Sông. Thủy triều. Dòng biển - Lý thuyết Địa Lí 10 đầy đủ nhất

Hình 16.2. Vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất vào các ngày “triều cường” (dao động thủy triều lớn nhất)

   + Triều kém khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời ở vị trí vuông góc (lực hút đối nghịch).

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 16: Sông. Thủy triều. Dòng biển - Lý thuyết Địa Lí 10 đầy đủ nhất

Hình 16.3. Vị trí của Mặt Trăng vào các ngày “triều kém” (dao động thủy triều nhỏ nhất)

- Nguyên nhân: Chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

III. Dòng biển

- Khái niệm: Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương.

- Phân loại: Các dòng biển nóng và các dòng biển lạnh.

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 16: Sông. Thủy triều. Dòng biển - Lý thuyết Địa Lí 10 đầy đủ nhất

Hình 16.4. Các dòng biển trên thế giới

- Đặc điểm:

   + Dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo chảy theo hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về cực.

   + Dòng biển lạnh thường xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo.

   + Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu.

   + Ở Bắc Bán Cầu có dòng biển lạnh xuất phát từ cực men theo bờ Tây các đại dương chảy về xích đạo.

   + Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương.

   + Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa.

Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển

Câu 1: “Thường có chiều cao 20- 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 - 800km/h” là đặc điểm của loại sóng nào sau đây:

A. sóng thần

B. sóng bạc đầu

C. sóng nội

D. sóng triều

Lời giải:

Sóng thần là sóng thường có chiều cao 20- 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 - 800km/h.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Nguyên nhân hình thành sóng thần là

A. gió biển

B. lực hấp dẫn của các thiên thể

C. động đất, núi lửa

D. hoạt động của bão

Lời giải:

Nguyên nhân hình thành sóng thần là do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các dòng biển lạnh trên Trái Đất?

A. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400gần bờ đông các lục địa chảy về xích đạo.

B. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo.

C. Thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo chảy theo hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về cực.

D. Xuất phát từ hai chí tuyến Bắc (Nam) gần bở đông các đại dương chảy về phía cực.

Lời giải:

- Các dòng biển lạnh xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương, chảy về xích đạo.

⇒ + Nhận xét A : các dòng biển lạnh xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các lục địa là không đúng → loại

+ Nhận xét B: Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo

-> B đúng

- Nhận xét C: Thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo chảy theo hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về cực ⇒ là sự phân bố của dòng biển nóng ⇒ loại

- Nhận xét D: Xuất phát từ hai chí tuyến Bắc (Nam) gần bờ đông các đại dương chảy về phía cực ⇒ không đúng → loại

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm, Ngô Quyền đã đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng nhờ lợi dụng hiện tượng nào sau đây?

A. sóng biển

B. dòng biển

C. thủy triều

D. lũ lụt

Lời giải:

Sông Bạch Đằng đổ ra vùng biển khu vực vịnh Bắc Bộ - nơi có chế độ nhật triều điển hình ở nước ta (một ngày có một lần nước lên và một lần nước xuống)

⇒ Lúc nước triều rút, mực nước sông hạ thấp, Ngô Quyền đặt các chông nhọn xuống lòng sông. Triều lên, nước biển dâng → cọc chông bị nước bao phủ (do sông nhiều phù sa nên nước đục). Thuyền quân địch tiến vào khi triều lên, lúc rút quân gặp triều xuống, các chông gai lộ ra và chọc thủng thuyền địch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Nguyên nhân hình thành thủy triều là do

A. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời

B. trọng lực của Trái Đất

C. sóng ngầm dưới đáy đại dương

D. gió biển

Lời giải:

Nguyên nhân hình thành thủy triều là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Sóng biển là

A. hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

B. sự chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ.

C. hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.

D. sự di chuyển của các biển theo các hướng khác nhau.

Lời giải:

Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là

A. dòng biển

B. gió thổi

C. động đất, núi lửa

D. bão

Lời giải:

Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do gió, gió càng  mạnh, sóng càng to.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Thủy triều được hình thành do

A. Sức hút của thiên thể trong hệ Mặt Trời, chủ yếu là sức hút của Mặt Trời.

B. Sức hút của mặt trời và Mặt Trăng, trong đó sức hút của Mặt Trời là chủ yếu.

C. Chủ yếu do sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.

D. Sức hút của các thiên thể trong hệ Mặt Trời, chủ yếu là sức hút của các hành tinh.

Lời giải:

Nguyên nhân: thủy triều được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Dao động thủy chiều lớn nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 1200.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 450.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 900.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Lời giải:

Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng → sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời đối với Trái Đất lớn nhất (sức hút kết hợp) nên thủy triều lớn nhất, gọi là triều cường, (diễn ra vào ngày 1 và 15 hàng tháng: không trăng, trăng tròn).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Dao động thủy triều nhỏ nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 1200.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 450.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 900.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Lời giải:

Khi Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời năm vuông góc với nhau → sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời đối với Trái Đất giảm (nhỏ nhất) nên thuỷ triều nhỏ nhất, gọi là triều kém (diễn ra vào thời kì thượng huyền và hạ huyền (trăng khuyết): ngày 8 và 23)

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm
Địa Lí 10 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sóng. Thủy triều. Dòng biển (trang 1)
Trang 1
Địa Lí 10 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sóng. Thủy triều. Dòng biển (trang 2)
Trang 2
Địa Lí 10 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sóng. Thủy triều. Dòng biển (trang 3)
Trang 3
Địa Lí 10 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sóng. Thủy triều. Dòng biển (trang 4)
Trang 4
Địa Lí 10 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sóng. Thủy triều. Dòng biển (trang 5)
Trang 5
Địa Lí 10 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sóng. Thủy triều. Dòng biển (trang 6)
Trang 6
Địa Lí 10 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sóng. Thủy triều. Dòng biển (trang 7)
Trang 7
Địa Lí 10 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Sóng. Thủy triều. Dòng biển (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống