Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ Bài tập trắc nghiệm các nguyên lí của nhiệt động lực học Vật lý 10, tài liệu bao gồm 11 trang, tuyển chọn Bài tập trắc nghiệm các nguyên lí của nhiệt động lực học đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Vật lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Tài liệu Bài tập các nguyên lí của nhiệt động lực học gồm nội dung chính sau:
· Phương pháp giải
- Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn Các nguyên lí của nhiệt động lực học.
1. Ví dụ minh họa
- Gồm 8 ví dụ minh họa đa dạng có đáp án và lời giải chi tiết Bài tập các nguyên lí của nhiệt động lực học.
2. Bài tập tự luyện
- Gồm 22 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Bài tập các nguyên lí của nhiệt động lực học.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Bài tập các nguyên lí của nhiệt động lực học
I. Nguyên lí I nhiệt động lực học.
1. Nguyên lý
− Cách phát biểu 1: Độ biến thiên nội nàng của hệ bàng tồng đại số nhiệt lượng và công mà hệ nhận được: ΔU = Q + A
− Cách phát biểu 2: Nhiệt lượng truyền cho hệ làm tăng nội năng của hệ và biến thành công mà hệ sinh ra
Vậy ΔU = A + Q
Qui ước dấu:
ΔU > 0: nội năng tăng; ΔU < 0: nội năng giảm.
A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ thực hiện công.
Q > 0: hệ nhận nhiệt; Q < 0: hệ truyền nhiệt.
2. Áp dụng nguyên lý 1 nhiệt động lực học cho khí lý tưởng
a. Nội năng của khí lý tưởng: Chỉ bao gồm tổng động năng cùa chuyển động hồn loạn của phần tử có trong khí đó u = f(T)
b. Công cùa khí
+ Công khi biến thiên ΔV : A = P. ΔV
+ Công được biểu diễn bằng diện tích hình thang cong
II. Nguyên lí II nhiệt động lực học.
1. Nguyên lý 2:
− Nhiệt không tự động truyền từ một vật sang một vật nóng hơn
− Không thể thực hiện được một động cơ vĩnh cửu loại hai
2. Động cơ nhiệt:
Thiết bị biến đổi nhiệt thành công
− Động cơ nhiệt gồm ba bộ phận chính: Nguồn nóng, nguồn lạnh và tác nhân sinh công
− Tác nhân nhận nhiệt lượng Qi từ nguồn nóng biến một phần thành công A và tỏa nhiệt còn lại Q2 cho nguồn lạnh: A = Q1 − Q2
− Hiệu suất:
3. Máy lạnh: Máy lạnh là thiết bị lấy nhiệt từ một vật truyền sang một vật khác nóng hơn nhờ thực hiện công
Hiêu suất:
VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Một động cơ nhiệt mỗi giây nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng 3,2.104J đồng thời nhường cho nguồn lạnh 2,8.104J. Tính hiệu suất của động cơ.
Lời giải:
Câu 2. Cho một bình kín có dung tích coi như không đổi, chứa 14g N2 ở áp suất lΔtm và t = 27°C. Khí được đun nóng, áp suất tăng gấp 5 lần. Nội năng của khí biến thiên lượng là bao nhiêu? Lấy CN = 0,75KJ/ kg.K.
Lời giải:
Vì dung tích khối đổi nên V không đổi → A = 0 → ΔU = Q
Vì quá trình đẳng tích ta có: T2 = 1500K → Q = m.CΔT = 12432J
Câu 3. Khí khi bị nung nóng dã tăng thố tích 0,02m3 và nội năng biến thiên lượng 1280J. Nhiệt lượng đã truyền cho khí lcà bao nhiêu? Biết quá trình là quá trình đẳng áp ở áp suất 2.105Pa.
Lời giải:
Ta có: A = pΔV = 2.105.0.02 = 4000(J)
→ ΔU = Q + A → Q = 1280 + 4000 = 5280(J)
Câu 4. Chọn phát biểu đúng.
A. Trong quá trình đẳng tích, nhiệt lượng mà chất khí nhận được dùng làm tăng nội năng và thực hiện công.
B. Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
C. Động cơ nhiệt chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.
D. Nhiệt có thể tự truyền từ vật lạnh sang vật nóng.
Lời giải:
Chọn B
Câu 5. Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ nhận nhiệt và nhận công ?
A. Không đổi.
B. Chưa đủ điều kiện để kết luận.
C. Giảm.
D. Tăng.
Lời giải:
Chọn D
Câu 6. Trong quá trình chất khí truyền nhiệt và nhận công thì A và Q trong biểu thức ΔU = Q + A phải có giá trị nào sau đây ?
A. Q < 0, A > 0
B. Q < 0, A < 0
C. Q > 0, A > 0
D. Q > 0, A < 0
Lời giải:
Chọn A
Câu 7. Hiệu suất của một động cơ nhiệt là 40%, nhiệt lượng nguồn nóng cung cấp là 800J. Công mà động cơ nhiệt thực hiện là
A. 2kJ B. 320J C. 800J D. 480J
Lời giải:
Hiệu suất của động cơ là:
Câu 8. Người ta thực hiện một công 100J để nén khí trong xylanh. Biết rằng nội năng của khí tăng thêm 10J. Chọn kết luận đúng.
A. Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng là 110J
B. Khí nhận nhiệt là 90J.
C. Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 110J.
D. Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 90J.
Lời giải:
Chọn D
Câu 9. Một động cơ nhiệt nhận từ nguồn nóng một nhiệt lượng 1200J và truyền cho nguồn lạnh một nhiệt lượng 900J. Hiệu suất của động cơ là
A. lớn hơn 75%
B. 75%
C. 25%
D. nhỏ hơn 25%
Lời giải:
Hiệu suất động cơ là: