Chuyên đề Cơ sở của nhiệt động lực học môn Vật lý lớp 10

Tải xuống 5 1.6 K 20

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Chuyên đề Cơ sở của nhiệt động lực học môn Vật lý lớp 10, tài liệu bao gồm 5 trang giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi môn Vật lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Nội năng và sự biến thiên nội năng
+ Trong nhiệt động lực học, nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phần tử cấu tạo nên vật. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật: U = f(T, V).
+ Có thể làm thay đổi nội năng bằng các quá trình thực hiện công, truyền nhiệt.
+ Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình tuyền nhiệt là nhiệt lượng.
+ Nhiệt lượng mà một chất rắn hoặc chất lỏng thu vào hay tỏa ra khi thay đổi nhiệt độ được tính bằng công 
thức: Q = mct.
2. Các nguyên lí của nhiệt động lực học
+ Nguyên lí I nhiệt động lực học: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận 
được.
U = A + Q
Quy ước về dấu: Q > 0: hệ nhận nhiệt lượng; Q < 0: hệ truyền nhiệt lượng; A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ thực hiện công.
+ Nguyên lí II nhiệt động lực học: Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn

+ Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.
+ Hiệu suất của động cơ nhiệt: H =AQ1=Q1-Q2Q1<1

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Nhiệt lượng. Sự truyền nhiệt
* Các công thức
+ Nhiệt lượng: Q = mc(t2 – t1).
+ Phương trình cân bằng nhiệt: Qthu vào = Qtỏa ra.
* Phương pháp giải
Để tính các đại lượng trong quá trình truyền nhiệt ta viết biểu thức nhiệt lượng hoặc phương trình cân bằng nhiệt từ đó suy ra để tính các đại lượng theo yêu cầu bài toán.
* Bài tập
1. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun 5 kg nước từ 15 0C đến 100 0C trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng 1,5 kg. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; của sắt là 460 J/kg.K.
2. Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 4 kg nước ở nhiệt độ 20 0C. Người ta thả vào bình một miếng sắt có khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 500 0C. Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/kg.K; của nước là 4,18.103J/kg.K; của sắt là 0,46.103J/kg.K.
3. Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 g chứa 210 g nước ở nhiệt độ 8,4 0C. Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192 g đã nung nóng tới 100 0C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,5 0C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4,18.103J/kg.K; của đồng thau là 0,128.103J/kg.K.
4. Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50 g ở nhiệt độ 136 0C vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung 50 J/K chứa 100 g nước ở 14 0C. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên. Biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt trong nhiệt lượng kế là 18 0C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K; của kẻm là 337 J/kg.K; của chì là 126 J/kg.K.
5. Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào lò một miếng sắt có khối lượng 22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế có khối lượng 200 g có chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15 0C thì nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 22,5 0C. Xác định nhiệt độ của lò. Cho nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/kg.K; của chất làm nhiệt lượng kế là 418 J/kg.K; của nước là 4,18.103
J/kg.K.
* Hướng dẫn giải
1. Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = (mscs + mncn)(t2 – t1) = 1843650 J.
2. Phương trình cân bằng nhiệt:
(mbcb + mncn)(t – t1) = mscs(t2 – t) => t=22.6°C

3. Phương trình cân bằng nhiệt:
(mdcd + mncn)(t – t1) = mklckl(t2 – t)

=> ckl =777 J/kg.K.

2. Các nguyên lí của nhiệt động lực học. Hiệu suất động cơ nhiệt
* Các công thức
+ Nguyên lí I nhiệt động lực học: U = A + Q.
Quy ước dấu: Q > 0: hệ nhận nhiệt lượng; Q < 0: hệ truyền nhiệt lượng; A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ thực hiện công.
+ Công của hệ chất khí trong quá trình đẵng áp:
A = pV = p(V2 – V1)

+ Hiệu suất của động cơ nhiệt: H <1

* Phương pháp giải
+ Để tính các đại lượng trong quá biến đổi nội năng ta viết biểu thức của nguyên lý I từ đó suy ra để tính các đại lượng theo yêu cầu bài toán. Trong biểu thức của nguyên lí I lưu ý lấy đúng dấu của A và Q.
+ Để tính các đại lượng có liên quan đến hiệu suất động cơ nhiệt ta viết biểu thức hiệu suất động cơ từ đó suy ra để tính các đại lượng theo yêu cầu bài toán.
* Bài tập
1. Người ta thực hiện công 200 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 40 J.
2. Khi truyền nhiệt lượng 6.106J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tông làm thể tích của khí tăng thêm 0,5 m3. Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết áp suất của khí là 8.106 N/m2và coi áp suất này không đổi trong quá trình khí thực hiện công.
3. Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái ban đầu của khí là 10 dm3; 100 kPa; 300 K. Khí được làm lạnh theo một quá trình đẵng áp tới khi thể tích còn 6 dm3. Xác định nhiệt độ cuối cùng của khí và tính công mà chất khí thực hiện được.
4. Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong xilanh nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có độ lớn là 20 N.
5. Một động cơ nhiệt có hiệu suất 25%, công suất 30 kW. Tính nhiệt lượng mà nó tỏa ra cho nguồn lạnh trong 5 giờ làm việc liên tục.
6. Tính công suất của một động cơ ôtô nếu trong thời gian 4 giờ chạy liên tục ôtô tiêu thụ hết 60 lít xăng. Biết hiệu suất của động cơ là 32%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106J/kg và khối lượng riêng của xăng là 0,7 kg/dm3. * Hướng dẫn giải
1. Độ biến thiên nội năng: U = A + Q = 200 – 40 = 160 J.
2. Độ biến thiên nội năng: U = A + Q = - pV + Q = 2.106J

3. Nhiệt độ cuối: T2 =V2V1T1=180K

Công chất khí thực hiện được: A = pV = 400 J

4. Công chất khí thực hiện để thắng ma sát: A = Fs
Vì khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên: 
U = Q – Fs = 0,5 J.

5. Hiệu suất động cơ: H = 162.107J. 

6. Nhiệt lượng cung cấp khi xăng cháy hết: Q1 = VDq = 1932.106J.
Công động cơ thực hiện được: A = Q1H = 618,24.106J.
Công suất của động cơ: P = A/t= 42,9.103 W = 42,9 kW. 

C. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1. Nội năng của một vật là
A. tổng động năng và thế năng của vật.
B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

2. Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng?
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
B. Nội năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
C. Nội năng là nhiệt lượng.
D. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi.
3. Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì Q và A trong hệ thức U = A + Q phải có giá trị nào sau đây?
A. Q < 0 và A > 0. B. Q > 0 và A > 0.
C. Q > 0 và A < 0. D. Q < 0 và A < 0.
4. Trường hợp nào sau ứng với quá trình đẵng tích khi nhiệt độ tăng?
A. U = Q với Q > 0. B. U = Q + A với A > 0.
C. U = Q + A với A < 0. D. U = Q với Q < 0.
5. Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
A. ngừng chuyển động. B. nhận thêm động năng.
C. chuyển động chậm đi. D. va chạm vào nhau.
6. Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Khối lượng của vật.
B. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật.
D. Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật.
7. Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?
A. Nhiệt vẫn có thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
B. Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
C. Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.
D. Nhiệt có thể tự truyền giữa hai vật có cùng nhiệt độ.
8. Một khối khí được truyền một nhiệt lượng 2000 J thì khối khí dãn nở và thực hiện được một công 1500 J. Tính độ biến thiên nội năng của khối khí.
A. 500 J. B. 3500 J. C. – 3500 J. D. – 500 J.
9. Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẵng tích?
A. U = Q với Q > 0. B. U = Q với Q < 0.
C. U = A với A > 0. D. U = A với A < 0.
10. Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây?
A. Nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
B. Nhiệt lượng khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
C. Nhiệt lượng khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.
D. Nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn hoặc bằng độ tăng nội năng của khí.
11. Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J.
A. 120 J. B. 100 J. C. 80 J. D. 60 J.
12. Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 200 J. Khí nở ra và thực hiện công 140 J đẩy pittông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí.
A. 340 J. B. 200 J. C. 170 J. D. 60 J.

Xem thêm
Chuyên đề Cơ sở của nhiệt động lực học môn Vật lý lớp 10 (trang 1)
Trang 1
Chuyên đề Cơ sở của nhiệt động lực học môn Vật lý lớp 10 (trang 2)
Trang 2
Chuyên đề Cơ sở của nhiệt động lực học môn Vật lý lớp 10 (trang 3)
Trang 3
Chuyên đề Cơ sở của nhiệt động lực học môn Vật lý lớp 10 (trang 4)
Trang 4
Chuyên đề Cơ sở của nhiệt động lực học môn Vật lý lớp 10 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống