Đề cương ôn tập giữa học kì I Sinh học lớp 12 chi tiết, có đáp án

Tải xuống 12 2 K 14

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Đề cương ôn tập giữa học kì I Sinh học lớp 12 chi tiết, có đáp án, tài liệu bao gồm 12 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn sinh sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH

TRƯỜNG THPT GIA BÌNH SỐ

 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I  NĂM HỌC 2020 – 2021

MÔN SINH HỌC 12

I. PHẦN LÝ THUYẾT

Câu 1. Gen là gì? Mã di truyền là gì ? Nêu các đặc điểm của mã di truyền? Cho biết bộ ba mở đầu, bộ ba kết thúc? Trình bày quá trình nhân đôi của AND (Nơi xảy ra, nguyên tắc nào đảm bảo cho AND con sinh ra giống AND mẹ, diễn biến, kết quả, ý nghĩa)? Nêu những điểm khác nhau giữa nhân đôi AND ở sinh vật nhân sơ với nhân đôi AND ở sinh vật nhân thực ?

Câu 2. Cấu trúc, chức năng các loại ARN? Trình bày quá trình phiên mã ( nơi xảy ra, diễn biến, kết quả, ý nghĩa). Nêu sự khác nhau trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực ?

 Câu 3. Trình bày quá trình dịch mã (thành phần tham gia, nơi xảy ra, diễn biến, kết quả)

Câu 4. Điều hòa hoạt động gen (khái niệm, ý nghĩa)? Trình bày mô hình cấu trúc operon lac? Cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac: khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

Câu 5. Thế nào là ĐB gen, ĐB điểm, thể ĐB ? Kể các dạng ĐB gen ? Trình bày nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả, vai trò của ĐB gen ?

Câu 6. Trình bày cấu trúc Nuclêoxôm, sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc, sợi crômatit ? Nêu các dạng đột biến cấu trúc NST? hậu quả, vai trò của từng dạng ? Kể 1 số bệnh ở người, các hiện tượng ở TV, ĐV liên quan đến đột biến cấu trúc NST

Câu 7. Đột biến thể lệch bội ? Kể các dạng lệch bội, ? nêu nguyên nhân, cơ chế phát sinh, và hậu quả của đột biến lệch bội ? Thể đa bội là gì ? Kể các dạng thể đa bội? Trình bày cơ chế phát sinh thể tự đa bội và dị đa bội ? Nêu các đặc điểm của thể đa bội ? Hậu quả và vai trò của đột biến thể đa bội. Câu 8. Nội dung và ý nghĩa của các qui luật : phân li, phân li độc lập, liên kết gen, hóan vị gen, di truyền liên kết với giới tính ?Sự giống và khác nhau giữa qui luật phân li độc lập và tương tác gen, liên kết gen và hoán vị gen ?Trình bày đặc điểm di truyền của các tính trạng do các gen trên NST X và NST Y ?

II. PHẦN GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào?

            ADN –mARN- tARN- Polypeptit

2. Enzym nào tham gia vào việc sửa chữa các tiền đột biến? ADN-Polymeraza .

4. Biến dị nào không làm thay đổi cấu trúc của gen? Biến dị thường biến.

5. Dạng đột biến đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?

            Mất, thêm một nuclêôtit sau mã mở đầu.

6. Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác?

            Chuyển đoạn NST.    

7. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n+1, đó là dạng đột biến nào?

            Thể tam nhiễm.                      

8. Hiện tượng giúp sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời trước những biến đổi nhất thời hay theo chu kỳ của môi trường là: thường biến.

9. Giới hạn của thường biến là: mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường.

10. Loại đột biến gen nào không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit trong gen?

            Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại.

11. Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất?                           A. ATXGXX              B. ATTGXA               C. ATTXXXGXX                  D. ATTTGXX

12. Thể tứ bội kiểu gen AAaa giảm phân cho tỉ lệ giao tử như thế nào? 1 AA : 4 Aa : 1 aa                               

13. Ở đậu Hà-Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép khác nhau có thể hình thành? 7

14. Đặc điểm nào của thường biến?

            - Là các biến dị định hướng.              

            - Xảy ra đồng loạt trong phạm vi một thứ, một nòi hay một loài.

            - Không là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

15. Điều kiện cần và đủ để nghiệm đúng định luật phân ly độc lập của Men-Đen là:

            - Bố và mẹ đều phải thuần chủng.                 

- Có quan hệ tính trội, tính lặn hoàn toàn.

            - Mỗi gen phải nằm trên một NST riêng rẽ.

16. Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội so với a) thi ở thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen:

            1 đồng hợp: 1 dị hợp.                        

17. Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt?

            Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

18. Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào?

            Lai thuận nghịch.

19. Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây?

            - Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen.                   

            - Quy luật di truyền qua tế bào chất.

            - Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết với giới tính.          

20. Đột biến gen là gì? Biến đổi ở một hoặc vài cặp nucleotit của ADN.    

22. Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã mở đầu AUG, mã kết thúc UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit :            AXX  

24. Hai gen đều dài 4080 Ănstron. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gen dị hợp Aa ) có 3120 guanin và xitozin; 1680 adenin và timin. Giao tử đó là: Aa 

25. Có 3 nòi ruồi giấm, trên NST số 3 có các gen phân bố theo trình tự sau:

            Nòi 1: ABCGFEDHI              Nòi 2: ABHIFGCDE              Nòi 3: ABCGFIHDE

            Biết rằng nòi này sinh ra nòi khác do 1 đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các nòi trên : 1 « 3 « 2

26. Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra? Lặp đoạn NST X.

27. Cây có kiểu gen nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?

            (1) Bb              (2) BBb           (3) Bbb            (4) BBBb        (5) BBbb         (6) Bbbb

             (1), (3), (6)                

28. Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 28 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào?           2n + 2 + 2

29. Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:             2n - 1

30. Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây?

            Lặp đoạn nhiễm sắc thể.                                

31. Xét một cặp NST tương đồng trong 1 tế bào, mỗi NST gồm 5 đoạn tương ứng bằng nhau: NST thứ nhất có các đoạn với ký hiệu lần lượt là 1,2,3,4,5. NST thứ hai có các đoạn với ký hiệu là a,b,c,d,e. Từ tế bào đó, thấy xuất hiện 1 tế bào chứa 2 NST ký hiệu là 1,2,3,4,5 và a,b,c,d,e. Đã có là hiện tượng nào xảy ra?

            Cặp NST không phân ly ở giảm phân 1.       

32. Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào?

            Đột biến đảo đoạn NST.

33. Khi có hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 cromatit trong cặp NST tương đồng thì có thể tạo ra biến đổi nào? Đột biến mất đoạn, đột biến lặp đoạn.   

34. A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng

            1. AAaa x Aa              2. Aa x AAAa             3. AAAa x Aaaa         4. AAa x Aaaa

            1 và 4             

36. Tính chất nào chỉ có ở thường biến, không có ở đột biến và biến dị tổ hợp. Không di truyền.

37. Đột biến gen phát sinh do các nguyên nhân sau:

            - Tia tử ngoại, tia phóng xạ.              

            - Sốc nhiệt, hoá chất.

            - Rối loạn quá trình sinh lý, sinh hoá trong tế bào, cơ thể.               

38. Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, dẫn đến trong chuỗi polipeptit; axit amin là axit glutamic bị thay thế bằng: Valin.          

39. Thể đột biến là những cá thể: Mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.

42. Ở ruồi giấm, mắt lồi thành mắt dẹt là do đột biến nào gây ra? lặp đoạn nhiễm sắc thể.

43. Đặc điểm nào là của thường biến?

            - Biến dị không di truyền.                              

            - Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định.

            - Biến đổi kiểu hình linh hoạt không liên quan đến biến đổi kiểu gen.         

44. Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể thường dẫn đến hậu quả: gây chết và giảm sức sống.

45. Dạng đột biến nào có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết? Chuyển đoạn.

46. Một gen bị đột biến ở một cặp nuclêôtit, dạng đột biến gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất là: (không xảy ra ở bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc): Mất, thêm một cặp nuclêôtit.

48. Ví dụ của thường biến?                                                  

            - Hồng cầu tăng khi di chuyển lên vùng cao.

            - Xù lông khi gặp trời lạnh.

            - Tắc kè đổi màu theo nền môi trường.                     

49. Cơ thể đa bội có đặc điểm:

Cơ quan sinh trưởng to, sinh trưởng, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao.

50. Trong thể dị bội, tế bào sinh dưỡng chỉ chứa một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng nào đó, gọi là:

            Thể một nhiễm.           

51. Cơ chế dẫn đến sự hình thành thể dị bội là do:

            - Sự rối loạn trong quá trình nguyên phân.                

            - Sự rối loạn trong quá trình giảm phân.

            - Sự kết hợp giao tử bình thường và giao tử bị đột biến.       

52. Biến dị nào là biến dị di truyền? Biến dị tổ hợp, đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.

53. Cá thể có kiểu gen AaBbDdee sẽ cho: 8 loại giao tử.

54. Nguyên nhân gây nên tính trạng của cơ thể bị biến đổi là: 

            - Do ADN bị biến đổi.                                                

            - Do NST bị biến đổi.

            - Do tia X, tia tử ngoại làm cấu trúc của gen thay đổi.                      

55. Một gen sau đột biến có số lượng Nu không thay đổi so với gen ban đầu. Đây có thể là:

            Đột biến thay thế 1 cặp Nu.                            

56. Gen đột biến lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi:

            - Gặp 1 gen lặn tương ứng ở thể đồng hợp .  

            - Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương ứng trên X.

            - Gen nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y ở cơ thể XY.                        

58. Loại đột biến gen nào không làm thay đổi trật tự sắp xếp các acidamin trong phân tử protein?

            Đột biến đồng nghĩa.                                     

60. Loại đột biến gen nào sẽ gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp? Đột biến mất, thêm 1 cặp Nu ở bộ 3 thứ 2 của gen.           

61. Đột biến thay 1 cặp Nu có thể gây ra :

            - Thay 1 axit amin này bằng 1 axit amin khác.

            - Cấu trúc của Protein không thay đổi.

            - Gián đoạn quá trình giải mã.                                    

62. Gen A chỉ huy tổng hợp một phân tử protein gồm 198 axit amin. Đột biến thêm 1 cặp Nu ở giữa cặp số 6 và số 7 thì protein do gen đột biến tổng hợp có gì khác so với protein ban đầu:

            Số lượng axitamin không thay đổi, thành phần axitamin thay đổi từ axitamin thứ 2 trở về sau.

64. Đột biến nhiễm sắc thể là: Sự thay đổi: những biến đổi trong cấu trúc của sợi nhiễm sắc.

67. Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thì dạng nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Mất đoạn.

68. Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là gì? Ảnh hưởng tới hoạt động của NST trong tế bào.

69. Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thì dạng nào có ứng dụng quan trọng nhất? Chuyển đoạn nhỏ.

70. Thể dị bội (lệch bội) là gì? Thừa hoặc thiếu NST trong một cặp đồng dạng.

71. Thể đa bội là do: Toàn bộ các cặp NST không phân ly.

72. Cơ chế hình thành thể đa bội chẵn: Sự thụ tinh của 2 giao tử lưỡng bội hình thành thể đa bội chẵn.

73. Đặc điểm của cơ thể đa bội:

            - Tổng hợp chất hữu cơ mạnh mẽ.                             

            - Hàm lượng ADN tăng.

            - Sức chống chịu tăng.                                               

74. Hậu quả của đa bội thể?

            - Gây chết ở người và các loài động vật giao phối.   

            - Tạo ra những giống thu hoạch có năng suất cao.    

            - Gây rối loạn cơ chế xác định giới tính.                   

75. Ứng dụng của thể đa bội là gì?

            - Tăng năng suất cây trồng.

            - Tăng khả năng sinh sản của cây trồng.

            - Tăng khả năng chống chịu của cây trồng               

76. Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cây bình thường thụ phấn cho cây tam nhiễm ở nhiễm sắc thể số 1 cho những dạng quả như thế nào? 50% (2n) quả bầu dục : 50% (2n +1) quả tròn.

77. Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cây tam nhiễm ở nhiễm sắc thể số 1 thụ phấn cho cây bình thường, kết quả ra sao? 100% (2n) quả bầu dục .

78. Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cho giao phối 2 cây tam nhiễm, kết quả đời con sẽ ra sao? 50% (2n) quả bầu dục : 50% (2n +1) quả tròn.

79. Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cho biết các kiểu giao tử của cây tam nhiễm đực, nêu tình trạng hoạt động của chúng? Giao tử (n) hữu thụ và (n+1) bất thụ.

80. Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục . Cho biết các kiểu giao tử của cây tam nhiễm cái, nêu tình trạng hoạt động của chúng? Giao tử (n) và (n +1) hữu thụ.

81. Thường biến là: những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.

82. Tính chất của thường biến là gì? Đồng loạt, không di truyền.

83. Ý nghĩa của thường biến trong thực tiễn là gì?

            - Ý nghĩa gián tiếp trong chọn giống và tiến hoá.     

            - Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên.

            - Ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.           

87. Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở: cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp.

87. Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cá thể mang kiểu gen dị hợp, trong đó

Gen trội không át chế hoàn toàn gen lặn.

89. Phương pháp nghiên cứu của Men đen có đặc điểm:

- Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.

- Sử dụng thống kê toán học trong việc phân tích kết quả nghiên cứu.

- Làm thí nghiệm lặp lại nhiều lần để xác định tính chính xác của kết quả nghiên cứu.

90. Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?

I. Aa x aa.       II. Aa x Aa.     III. AA x aa.    IV. AA x Aa.  V. aa x aa.

            Câu trả lời đúng là: I, III        

91. Phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là: lai thuận nghịch.

92. Cặp phép lai nào là lai thuận nghịch? ♂AA x ♀aa    và   ♀ AA x ♂aa.

93. Đặc điểm nào đúng với đậu Hà Lan?

- Tự thụ phấn chặt chẽ.

- Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.

- Có nhiều cặp tính trạng tương phản.

94. Với 2 alen B và b của một gen, trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường sau: BB, Bb, bb.        

95. Phép lai Bb x bb cho kết quả:  1Bb : 1bb.

97. Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1 : 1về kiểu hình ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai: Aa x aa.

98. Menđen đã giải thích định luật phân li bằng: Giả thuyết giao tử thuần khiết.

99. Cơ sở tế bào học của định luật phân li là:

 Sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.

100. Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là thể đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp

Lai phân tích.

101. Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi

- Tính trạng đó gồm 3 trạng thái.

- Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.

- Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1: 2 : 1; lai phân tích cá thể dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1.

102. Việc sử dụng cá thể F1 làm giống sẽ dẫn đến kết quả: Có hiện tượng phân tính làm giảm phẩm chất của giống.

 (105 - 109). Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản thì:

105. Tỉ lệ kiểu gen ở F­2: (1 : 2: 1)n

106. Tỉ lệ kiểu hình ở F­2 là: (3 : 1)n

107. Số loại kiểu gen ở F­2 là: 3n

108. Số loại kiểu hình ở F2 là: 2n

109. Số loại  kiểu gen đồng hợp ở F2 là: 2n

110. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là: 8

111. Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng: Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

112. Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi

Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể  tương đồng.

113. Đặc điểm nào phù hợp với ruồi giấm?

- Bộ nhiễm sắc thể có ít nhiễm sắc thể.

- Dễ nuôi và dễ tiến hành thí nghiệm.

- Thời gian sinh trưởng ngắn, đẻ nhiều.

114. Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:

Lai phân tích ruồi đực F­1 của bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.

115. Kiểu gen nào về liên kết gen được viết không đúng?

116. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa:

Bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

(117 - 122) Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: bầu dục; các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể  tương đồng (giả thiết không xảy ra hoán vị gen).

117. Số kiểu gen khác nhau có thể được tạo ra từ 2 cặp gen trên: 8

118. Số kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên là: 4

119. Số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: 2

120. Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen: 4

122. Những phép lai nào làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2: 1?            x

123. Ở ruồi giấm, bướm tằm, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở: Cơ thể cái. 

124. Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là: Làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

125. Nguyên tắc nào được sử dụng vào việc lập bản đồ gen?

Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST.

126. Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, tần số hoán vị genđược tính dựa vào:

Tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị.

127. Hiện tượng hoán vị gen được giải thích bằng:

Bắt chéo và trao đổi đoạn giữa hai crômatít của cặp NST kép tương đồng trong kỳ đầu của giảm phân I.

128. Đặc điểm nào là đặc điểm của hiện tượng hoánvị gen?

- Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.                 

- Tần số hoán vị gen được sử dụng để thiết lập bản đồ gen.

- Hoán vị gen làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp.

129. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài, với tần số hoán vị là 18% thì kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là:

25% mình xám, cánh ngắn: 50% mình xám, cánh dài: 25% mình đen, cánh dài.

130. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần  chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn, với tần số hoán vị là 20%. Kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là:

70% mình xám, cánh dài : 5 % mình xám , cánh ngắn : 5% mình đen, cánh dài : 20 % mình đen , cánh ngắn.

131. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen?

- Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

- Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết.

- Góp phần làm cho sinh giới đa dạng và phong phú.

132. Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra  F1: 1/2 số ruồi đực có mắt trắng.

133. Ở chim và bướm, NST giới tính của cá thể đực thuộc dạng: Đồng giao.

134. Hiện tượng  di truyền theo dòng mẹ  liên quan với trường hợp nào? Di truyền qua tế bào chất.

135. Một cơ thể có kiểu gen AabbCCDd phân  li độc lập sẽ tạo ra số loại giao tử là: 4

136. Ví dụ của thường biến?

- Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài.

- Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.

- Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám.

137.Thể dị bội là:

Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng của nó đáng lẽ chứa 2 NST ở mỗi cặp tương đồng thì lại chứa 3 hoặc nhiều NST, hoặc chỉ chứa 1 NST, hoặc thiếu hẳn NST đó.

138. Tính trạng nào ở gà có mức phản ứng hẹp nhất? Hàm lượng prôtêin trong thịt.

139. Tần số đột biến là: Tỷ lệ giao tử mang đột biến trên tổng số giao tử được sinh ra.

140. Sau khi phát sinh đột biến gen được “tái bản” nhờ: Quá trình tự sao của ADN.           

143. Gen A bị đột biến thành gen a làm cho phân tử prôtêin do gen a tổng hợp so với phân tử prôtêin do gen A tổng hợp thì kém 1 axitamin và xuất hiện 2 axitamin mới. Dạng đột biến xảy ra trong gen A là:

Đột biến mất 3 cặp nuclêotit thuộc hai bộ ba mã hoá kế tiếp nhau.

145. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm hơn gen bình thường một liên kết hiđrô nhưng hai gen có chiều dài bằng nhau. Dạng đột biến trên là : Đột biến thay thế 1 cặp (A-T) bằng 1 cặp (G-X).

148. Đột biến gen không chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ liều lượng của tác nhân mà còn tuỳ thuộc vào:

 Đặc điểm cấu trúc của gen

150. Đột biến mất một cặp nuclêôtit thứ 5 là A-T ở gen cấu trúc dẫn đến phân tử prôtêin do gen tổng hợp có sự thay đổi là: Thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin.

151. Trường hợp nuclêôtit thứ 10 là G-X bị thay thế bởi A-T. Hậu quả sẽ xảy ra trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp là: Axit amin thuộc bộ ba thứ tư có thể bị thay đổi.

152. Khi xảy ra dạng đột biến mất 1 cặp nuclêôtit, số liên kết hyđrô của gen thay đổi:

 Có thể giảm xuống 2 hoặc 3 liên kết.

153. Thể mắt dẹt xuất hiện ở ruồi giấm do hậu quả của đột biến: Lặp đoạn NST.

154. Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là: 47 

155. Thể đột biến nào ở người là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n – 1? Hội chứng Tơcnơ.

156.Cho sơ đồ mô tả 1 dạng đột biến cấu trúc NST: ABCDEFGH  àADCBEFGH   (các chữ cái biểu thị các gen trên NST). Đó là dạng đột biến: Đảo đoạn.

157. Đột biến nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng? Lặp đoạn.

158. Ở người, thể dị bội có ba NST 21 sẽ gây ra: Hội chứng Đao.         

159. Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nên: Thể dị bội.

160.Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Số NST ở thể tam bội là: 25 NST.

161. Trong nguyên phân, khi các NST đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không được hình thành làm cho NST không phân li sẽ tạo ra: Thể tứ bội.

162. Cơ thể đa bội có tế bào to cơ quan sinh dưỡng lớn phát triển khoẻ, chống chịu tốt là do:

Tế bào của thể đa  bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh.

164. Di truyền học hiện đại đã phân biến dị thành hai dạng chính, đó là:

Biến dị di truyền được và biến dị không di truyền được.

165. Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào quy định? Kiểu gen của cơ thể.

166. Biết gen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Đem lai hai cây tứ bội với nhau, kết quả phân li kiểu hình ở F1 là 75% ngọt,  25% chua. Kiểu gen của P là: Aaaa x Aaaa

167. Loại đột biến nào có thể xảy ra ở cả trong nhân và ngoài nhân? Đột biến gen

168. Các cơ thể thực vật đa bội lẻ không sinh sản hữu tính được là do: Rối loạn quá trình hình thành giao tử.

169. Sự tổ hợp của 2 giao tử đột biến (n –1) và (n – 1) trong thụ tinh sẽ sinh ra hợp tử có bộ NST là:

(2n- 2) hoặc (2n- 1- 1).

170. Ở cà chua 2n = 24. Có thể tạo tối đa bao nhiêu thể tam nhiễm khác nhau? 12

174. Một cơ thể có kiểu gen là AaBbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, cặp NST mang cặp gen Aa nhân đôi nhưng không phân li, có thể tạo ra các loại giao tử là:  AaBD và bd,  Aabd và BD,  AaBd và bD

AabD và Bd

175. Hiện tượng nào được xem là một nguyên nhân dẫn tới đột biến cấu trúc NST?

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng.

176. Loại biến dị nào liên quan đến biến đổi ở vật chất di truyền? Biến dị đột biến

177. Loại biến dị nào sẽ làm xuất hiện kiểu gen mới? Biến dị tổ hợp và biến dị đột biến.

178. Hiện tượng nào làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp? Hiện tượng liên kết gen

179. Tính chất biểu hiện của đột biến gen là: Riêng lẻ, đột ngột, gián đoạn, vô hướng.                       

180. Đột biến chuyển đoạn NST là kiểu đột biến trong đó: Có sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng.

181. Xét cặp NST giới tính XY, ở 1 tế bào sinh tinh trùng, sự rối loạn phân ly của cặp NST này ở lần giảm phân 2 sẽ cho giao tử mang NST giới tính là: XX, YY và O.

182. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường ít ảnh hưởng tới sức sống của cá thể, góp phần tăng cường sai khác giữa các NST tương ứng trong các nòi thuộc cùng một loài? Đảo đoạn.

183. Nhận định nào đúng khi nói về đột biến mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn?

-  Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc làm giảm sức sống.

-  Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng tới sức sống của cá thể.

-  Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.

185. Hậu quả của đột biến cấu trúc liên quan đến NST 21 ở người là: Gây bệnh ung thư máu.               

186. Vai trò của thường biến đối với tiến hoá? Có ý nghĩa gián tiếp đối với tiến hoá.

187. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa x Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có thể là: Thể 3 nhiễm.

 (188 - 190). Cho phép lai AAaa (4n)  x  AAaa (4n): 188. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở đời con là: 2/36.

189. Tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở đời con là: 8/36.

190. Tỉ lệ kiểu gen AAaa ở đời con là: 18/36.

191. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con trong phép lai Aaaa (4n) x AAAa (4n) là: 1/4 AAAa : 2/4 AAaa : 1/4 Aaaa.

191. Bộ ba nào trên mARN có thể bị đột biến thành bộ ba vô nghĩa bằng cách chỉ thay 1 bazơ? Bộ ba AAG.  

192. Đột biến gen dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác có thể dẫn đến khả năng nào:

- Số liên kết hyđrô của gen tăng lên.             

- Số liên kết hyđrô của gen giảm đi.

- Số liên kết hyđrô của gen không thay đổi.              

193. Một gen quy định tổng hợp prôtêin có trình tự các axit amin như sau:

   Met - Gly - Glu - Thr - Lys - Val - Val - Pro -...

   Gen đó bị đột biến đã quy định tổng hợp prôtêin có trình tự các axit amin như sau:

   Met - Arg - Glu - Thr - Lys - Val - Val - Pro -...

Đây là dạng nào của đột biến gen? Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.

194. Trong một quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những trình tự khác nhau như sau:

1. ABCGFEDHI

2. ABCGFIHDE

3. ABHIFGCDE

Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng bị đảo đó: 1 à 2 à 3. 

195. Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền, dạng nào là đột biến gen?

      I. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể (NST).                        II. Mất cặp nuclêotit.

      III. Tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân.         IV. Thay cặp nucleotit.

      V. Đảo đoạn NST.                                                      VI. Thêm cặp nucleotit.

      VII. Mất đoạn NST.

            Đáp án đúng là: II, IV, VI.

196. Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm ở người là một bệnh: Đột biến gen trên NST thường.

198. Trình tự biến đổi gen đến tính trạng?

Biến đổi trong trình tự của các nucleotit của gen cấu trúc→ Biến đổi trong trình tự của các ribônucleotit của mARN→ Biến đổi trong trình tự của các axit amin trong chuỗi polypeptit→ Biến đổi tình trạng.

200. Điều kiện để đột biến gen lặn nhanh được biểu hiện thành kiểu hình là:

Giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn.           

201. Quan sát 2 đoạn mạch gốc của một gen trước và sau đột biến:

         Trước đột biến:           ……….A T G X T T A G X A A A T X ………

         Sau đột biến:               ……….A T G X T A G X A A A T X…………

         Đột biến trên thuộc dạng : Mất cặp nucleotit.

202. Cơ thể sinh vật có số lượng NST trong nhân của tế bào sinh dưỡng tăng lên một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài  (3n, 4n, 5n…), đó là : Thể đa bội.

203. Sự không phân li của một căp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới : 

Trong cơ thể sẽ có hai dòng tế bào sinh dưỡng: dòng bình thường và dòng mang đột biến.

204. Thể đa bội trên thực tế được gặp chủ yếu ở:  Thực vật.

207. Bộ NST đơn bội ở lúa nước có 12 NST. Thể ba nhiễm của lúa nước có số lượng NST là: 25                           

208. Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST. Bố mẹ đều bình thường sinh được một con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là: XAXa  x  XAY

209. Bố mẹ đều mắt nâu sinh con mắt xanh. Biết gen quy định màu mắt do 1 cặp gen nằm trên NST thường quy định, có hiện tượng trội hoàn toàn. Mắt nâu là: Trội, kiểu gen của bố mẹ là dị hợp

210. Khi lai đậu Hà Lan kiểu gen BbHh hạt vàng vỏ trơn với kiểu gen bbhh hạt xanh vỏ nhăn sẽ thu được tỉ lệ phân li đời sau là: Tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen đều là 1:1:1:1

211. Gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen; gen H quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen h quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Ruồi giấm cái dị hợp hai cặp gen phát sinh tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 40%Bh: 40%bH: 10%BH: 10%bh. Kiểu gen của cá thể này là:

            Hoán vị gen với tần số 20%      

212. Kiểu gen BBb nếu giảm phân được sẽ tạo ra tỉ lệ các loại giao tử là:

            1/6BB: 2/6B: 2/6Bb: 1/6b                                         

213. Kiểu gen Bbbb giảm phân sẽ tạo ra tỉ lệ các loại giao tử là:  1/2Bb: 1/2bb

214. Phép lai nào chỉ tạo ra thể tam bội? BBBB x bb

215. Phép lai nào tạo ra đời sau có cả thể lưỡng bội, tam bội và tứ bội?  BBB x bbb

216. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Bố bị màu màu, mẹ bình thường sinh được một con trai bị mù màu. Con trai bị mù màu do:

            Mẹ truyền cho gen gây bệnh mù màu; kiểu gen của mẹ là dị hợp           

217. Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố bình thường, mẹ bị bạch tạng, họ sinh được một con bị bạch tạng. Con bị bạch tạng là do: Cả bố và mẹ; kiểu gen của bố là dị hợp

218. Một gen có chiều dài 5100A0, tỉ lệ A/X = 3/2. Tổng số liên kết hidrô của gen là: 3600

219. Loại phân tử axit nuclêic nào có cấu trúc dạng vòng? ADN của vi khuẩn và ADN ở ti thể

220. Trường hợp nào là thể ba nhiễm (tam nhiễm): Hội chứng Đao, Claiphentơ, 3X

 

Xem thêm
Đề cương ôn tập giữa học kì I Sinh học lớp 12 chi tiết, có đáp án (trang 1)
Trang 1
Đề cương ôn tập giữa học kì I Sinh học lớp 12 chi tiết, có đáp án (trang 2)
Trang 2
Đề cương ôn tập giữa học kì I Sinh học lớp 12 chi tiết, có đáp án (trang 3)
Trang 3
Đề cương ôn tập giữa học kì I Sinh học lớp 12 chi tiết, có đáp án (trang 4)
Trang 4
Đề cương ôn tập giữa học kì I Sinh học lớp 12 chi tiết, có đáp án (trang 5)
Trang 5
Đề cương ôn tập giữa học kì I Sinh học lớp 12 chi tiết, có đáp án (trang 6)
Trang 6
Đề cương ôn tập giữa học kì I Sinh học lớp 12 chi tiết, có đáp án (trang 7)
Trang 7
Đề cương ôn tập giữa học kì I Sinh học lớp 12 chi tiết, có đáp án (trang 8)
Trang 8
Đề cương ôn tập giữa học kì I Sinh học lớp 12 chi tiết, có đáp án (trang 9)
Trang 9
Đề cương ôn tập giữa học kì I Sinh học lớp 12 chi tiết, có đáp án (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống