Chuyên đề số nguyên tố, hợp số

Tải xuống 27 2 K 23

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập Chuyên đề số nguyên tố, hợp số có đán án, tài liệu bao gồm 27 trang, tuyển chọn tổng hợp đầy đủ lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Chuyên đề số nguyên tố, hợp số (có đáp án và lời giải chi tiết), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Toán lớp 6. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

undefined (ảnh 1)

 CHUYÊN ĐỀ: SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ

A. Lý thuyết
1. Định nghĩa số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ chia hết cho 1 và
chính nó.
P là số nguyên tố U(p) =1, p

Vd : 2, 3, 5, 7,...
- Số nguyên tố nhỏ nhất là 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. Tất cả số nguyên tố còn lại
đều là số lẻ.
2. Định nghĩa hợp số : Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước
- Ước nguyên tố nhỏ nhất của một hợp số a là một số không vượt quá
a .
3. Các tính chất
a. Số 0, 1 không phải số nguyên tố, không phải hợp số
b. Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất
c. Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất
d. Tập hợp các số nguyên tố là vô hạn
e. Mọi hợp số đều có thể phân tích ra thừa số nguyên tố và kết quả phân tích đó là duy
nhất
f. Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có dạng: 4k±1; 6n±1

g. Tập hợp các số tự nhiên bao gồm: Số 0, 1, số nguyên tố, hợp số
h. Nếu a.b chia hết cho p ( p là số nguyên tố ) thì a chia hết cho p hoặc b chia hết cho p
i. Số ước số của hợp số
 

Gi s n = p1n1.p2n2....pknk(n1, n2,..., nkN*)p1, p2,..., pk: S nguyên t     n1, n2,......nk(kN*)S ưc ca n là: (n1+1)(n2+1)(.....)(nk+1)vd: 100=22.52100 có: (2+1)(2+1)=9 ưc

 4. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Là viết số đó dưới dạng tích của nhiều thừa số, mỗi thừa số là một số nguyên tố hoặc là
lũy thừa của một số nguyên tố.
- Dù phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được
một kết quả duy nhất.
5. Số nguyên tố cùng nhau.
- Hai hay nhiều số được gọi là nguyên tố cùng nhau khi UCLN của chúng bằng 1.
- Hai số tự nhiên liên tiếp là hai số nguyên tố cùng nhau.
 

 

Xem thêm
Chuyên đề số nguyên tố, hợp số (trang 1)
Trang 1
Chuyên đề số nguyên tố, hợp số (trang 2)
Trang 2
Chuyên đề số nguyên tố, hợp số (trang 3)
Trang 3
Chuyên đề số nguyên tố, hợp số (trang 4)
Trang 4
Chuyên đề số nguyên tố, hợp số (trang 5)
Trang 5
Chuyên đề số nguyên tố, hợp số (trang 6)
Trang 6
Chuyên đề số nguyên tố, hợp số (trang 7)
Trang 7
Chuyên đề số nguyên tố, hợp số (trang 8)
Trang 8
Chuyên đề số nguyên tố, hợp số (trang 9)
Trang 9
Chuyên đề số nguyên tố, hợp số (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 27 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống