Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Đề cương ôn tập môn địa lí 10 học kì 2 có đáp án, tài liệu bao gồm 18 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Địa Lí sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP.
BÀI 31: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP.
Câu 1: Nêu vai trò của sản xuất công nghiệp.
-Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân:
+ Tạo ra khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội.
+ Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất , xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế.
+ Tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị.
+ Góp phần phát triển nền kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội.
-Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác như nông nghiệp, giao thông vận tải , thương mai, thúc đẩy chính nó phát triển và củng cố an ninh quốc phòng.
-Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các vùng khác nhau, làm thay đổi sự phân công lao độngvà giảm mức độ chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
-Sản xuất nhiều sản phẩm mới mà ko ngành sản xuất vật chất nào sánh được, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động, tạo ra nhiều việc làm mới và tăng thu nhập.
Do công nghiệp có vai trò quan trọng như vậy nên 1 nước ( như nước ta ) muốn có trình độ kinh tế phát triển cao cần phải làm gì ?
=> Các nước đang phát triển muốn có trình độ kinh tế phát triển cao cần phải tiến hành công nghiệp hóa đất nước ( xây dựng phát triển các ngành công nghiệp ) => ( Công nghiệp hóa là quá trình chuyển dịch từ nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở nông nghiệp sang 1 nền kinh tế về cơ bản dựa trên 1 nền sản xuất công nghiệp)
Vì sao để đánh giá trình độ phát triển của một nước phải dựa vào tỷ trọng đóng góp của công nghiệp trong GDP và trình độ công nghiệp hóa ?
Vì công nghiệp là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá trình độ phát triển kinh tế một nước .
Câu 2: Trình bày đặc điểm của sản xuất công nghiệp.
Sản xuất công nghiệp bao gồm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu.
+ Giai đoạn 2: chế biến nguyên liệu thành tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng.
=> Cả 2 giai đoạn đều sử dụng máy móc.
-Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ: tập trung tư liệu sản xuất, nhân công, sản phẩm và nguồn vốn.Trên một diện tích nhất định ,có thể xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động và tạo ra một khối lượng lớn sản phẩm.
-Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
+Công nghiệp là tập hợp hệ thống nhìu ngành
+ Các ngành này kết hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Trong từng ngành công nghiệp, qui trình sản xuất cũng hết sức chi tiết và chặt chẽ.
+Chính vì vậy các hình thức chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa có vai trò đặc biệt
trong sản xuất công nghiệp
+Đối tượng lao động là bộ phận của giới tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình. =>Đối tượng lao động có sẵn trong tự nhiên
Sở dĩ sản xuất công nghiệp bao gồm 2 giai đoạn là vì đối tượng lao động của công nghiệp là các khoáng sản nằm sâu trong lòng đất,các thủy sản nằm ở lòng đại dương nên phải khai thác nguyên liệu rồi mới chế biến.
Câu 3: So sánh đặc điểm của sản xuất công nghiệp và nông nghiệp. ( nâng cao)
a.Giống nhau:
- Đều thuộc khu vực sản xuất vật chất ,trực tiếp tạo ra của cải vật chất phục vụ sản xuất và đời sống.
- Có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
b.Khác nhau:
- Tư liệu sản xuất:
+ Nông nghiệp: đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, ko thể thay thế được.
+ Công nghiệp: tư liệu sản xuất là máy móc, thiết bị.Đất đai chỉ là nơi phân bố sản xuất.
-Đối tượng lao động:
+ Nông nghiệp: là cây trồng, vật nuôi, chúng có quá trình sinh trưởng và phát triển.
+ Công nghiệp: khoáng sản, nguyên, nhiên vật liệu.
-Mức độ phụ thuộc tự nhiên:
+ Nông nghiệp: phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ rõ rệt.
+ Công nghiệp: ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
-Các giai đoạn sản xuất:
+ Nông nghiệp: các giai đoạn kế tiếp nhau vì đối tượng lao động là cây trồng, vật nuôi.
+ Công nghiệp: gồm 2 giai đoạn (....).Hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp ko phải theo trình tự bắt buộc như nông nghiệp, mà có thể tiến hành đồng thời và thậm chí cách xa nhau về mặt ko gian.
-Mức độ tập trung sản xuất:
+ Nông nghiệp: có tính phân tán trong ko gian do đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Công nghiệp: có tính chất tập trung cao độ (....)
-Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp......Ngành nông nghiệp ko có đặc điểm này.
Câu 4: Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
( SGK trang 120)
Câu 6: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.Theo em trong điều kiện hiện nay, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự phân bố công nghiệp.
a.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công
-Vị trí địa lí : Có tác động rất lớn đến việc lựa chọn để xây dựng các nhà máy, các khu công nghiệp, khu chế xuất
-Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên : là nhân tố quan trọng cho sự phát triển và phân bố công nghiệp.
-Dân cư, kinh tế- xã hội:
+ Dân cư – lao động: số lượng, chất lượng lao động có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp.
+ Tiến bộ khoa học- kĩ thuật: làm cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp, làm thay đổi qui luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp.
+ Thị trường: có tác động mạnh mẽ tới việc lựa chọn vị trí xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa sản xuất.
Theo em trong điều kiện hiện nay, nhân tố đóng vai trò quan trọng đối với sự phân bố công nghiệp là vị trí địa lí.
-Nhờ vị trí địa lí là đầu mối giao thông thuận lợi trên đất liền, sẽ tạo điều kiện hội tụ mọi nguồn lực về tự nhiên, kinh tế -xã hội của mọi miền trong nước tập trung.
-Với vị trí là một cảng biển tốt cho phép nhập khẩu các nguồn nhiên, nguyên liệu, trang thiết bị máy móc, đồng thời xuất khẩu hàng hóa đến các thị trường các nước trên thế giới.
Bài 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP.
Câu 1: Trình bày vai trò của ngành công nghiệp năng lượng?
-Là ngành công nghiệp quan trọng và cơ bản của quốc gia, phải đi trước một bước để hỗ trợ cho các ngành công nghiệp khác.
-Nền sản xuất hiện đại chỉ phát triển được khi có sự tồn tại của công nghiệp năng lượng.
-Là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
Câu 2: Nêu vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố của ngành công nghiệp năng lượng.
a.Vai trò:
-Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản.
-Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim( than được cốc hóa)
-Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học, dược phẩm.
b.Trữ lượng:
-Ước tính khoảng 13000 tỉ tấn, trong đó 3/4 than đá.
-Tập trung chủ yếu ở bán cầu Bắc, đặc biệt ở các nước Hoa kì, LB Nga, Trung Quốc, Ba Lan, CHLB Đức, Ô-xtray li-a....
c.Sản lượng, phân bố:
-Sản lượng khai thác khoảng 5 tỉ tấn/ năm.
-Ở các nước có trữ lượng than lớn.
Câu 3 Trình bày vai trò, trữ lượng, sản lượng, phân bố của ngành khai thác dầu.
a.Vai trò:
-Là nhiên liệu quan trọng, là “ vàng đen” của nhiều quốc gia.
-Từ dầu mỏ, sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm.
-Làm nhiên liệu để vận hành máy móc, tàu xe.
b.Trữ lượng:
-Trữ lượng ước tính khoảng 400- 500 tỉ tấn, trữ lượng chắc chắn 140 tỉ tấn.
-Tập trung ở các nước đang phát triển thuộc khu vực Trung Đông, Bắc Phi, LB Nga, Mĩ La Tinh, Trung Quốc....
b.Sản lượng, phân bố:
-Sản lượng khai thác khoảng 3, 8 tỉ tấn/ năm.
-Ở các nước đang phát triển.
Câu 4: Nêu vai trò, tình hình sản xuất , trữ lượng và phân bố của ngành công nghiệp điện lực.
a.Vai trò:
- Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.
- Đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
- Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.
b. Tình hình sản xuất:
- Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau:
+ Nhiệt điện.
+ Thủy điện.
+ Điện tuabin khí.
+ Điện nguyên tử.
+ Các nguồn năng lượng mới.
c. Sản lượng, phân bố:
- Sản lượng khoảng 15000 tỉ kwh.
- Chủ yếu ở các nước phát triển: Hoa kì, Trung QUốc, Nhật Bản...
Câu 5: Cho bản số liệu sau:
Cơ cấu sử dung năng lượng trên thế giới, thời kì 1940, 2000 (%)
Năm |
1940 |
2000 |
Củi gỗ |
14,0 |
5,0 |
Than đá |
57,0 |
20,0 |
Dầu khí |
26,0 |
54,0 |
Năng lượng nguyên tử, thủy điện |
3,0 |
14,0 |
Năng lượng mới |
0,0 |
7,0 |
Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới thời kì 1940, 2000.Giải thích.
- Cơ cấu sử dụng năng lượng có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng củi gỗ ( dẫn chứng), than đá ( dc), tăng tỉ trọng dầu khí ( dc), năng lượng nguyên tử và năng lượng mới( dc)
- Trong thế kỉ XX, do yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp , của công nghiệp hóa, ngành công nghiệp năng lượng được ưu tiên phát triển.Sự ra đời và phổ biến của máy hơi nước nên than đá trở thành nguồn nguyên liệu chính.Sau đó dầu mỏ với những thuận lợi hơn trong sử dụng và vận chuyển đã thay thế than.Tiếp theo, phương pháp sản xuất năng lượng điện với mức chi phí thấp trở thành năng lượng độc quyền.Do liên tiếp xảy ra các cuộc khủng hoảng dầu mỏ nên nhiều nước tìm và sử dụng năng lượng hạt nhân.Cuối thế kỉ XX do sự cạn kiệt năng lượng than, dầu, khí, do hiện tượng nhà kính, những cơn mưa a-xit...nên con người đã tìm các nguồn năng lượng mới.
Bài 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ( TIẾP THEO)
Câu 1: Trình bày vai trò, đặc điểm và phân bố của ngành công nghiệp điện tử, tin học.
a.Vai trò:
- Mới ra đời nhưng là ngànhmũi nhọn của nhiều nước.
- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế-kĩ thuật của các nước.
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
b. Đặc điểm:
- Tốn ít nguyên liệu. Không tiêu thụ nhìu kim loại, điện, nước
- Ít gây ô nhiễm môi trường.không chiếm diện tích lớn
- Yêu cầu lao động có trình độ cao.
- Cơ cấu ngành: 4 nhóm
Máy tính: thiết bị công nghệ, phần mềm
Thiết bị điện tử: linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch
Điện tử tiêu dùng: ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa
Thiết bị viễn thông: máy fax, điện thoại
c. Phân bố: Các nước phát triển như Hoa Kì, Nhật Bản, EU,..
Câu 2: Trình bày vai trò, đặc điểm, sự phân bố của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
a.Vai trò: Đáp ứng, giải quyết nhu cầu về may mặc và sinh hoạt của con người.
b.Đặc điểm:
-Sử dụng nhiên liệu, động lực và chi phí vận tải ít.
-Chịu ảnh hưởng lớn của nhân tố lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
-Vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng tương đối ngắn, quy trình sản xuất tương đối đơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh, lợi nhuận lớn, có khả năng xuất khẩu.
c.Cơ cấu ngành:
Dệt- may:
-1 trong những ngành chủ đạo và quan trọng của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
-Giải quyết nhu cầu về may mặc cho 6 tỉ người
-1 phần nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nặng (cn hóa chất)
-Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, nhất là lao động nữ
-Được phân bố rộng rãi ở nhìu nước, kể cả các nước đang phát triển dựa trên nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo phong phú, nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn
-Da giày
-Nhựa, sành – sứ - thủy tinh
-Sản phẩm: quần áo, giày dép,…
-Phân bố: Trung Quốc, Ấn Độ Hoa Kì, Nhật Bản,…
-Phân bố chủ yếu ở các nước trên do các nước này có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, chủ động đựợc nguyên liệu để sản xuất
-Thị tường tiêu thụ: EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ, LB Nga, các nước Đông Âu (đạt 150 tỉ USD/1 năm)
Câu 3: Trình bày vai trò, đặc điểm, phân bố ngành công nghiệp dệt – may:
a. Vai trò:
- Là ngành chủ đạo và quan trọng của CN sản xuất hàng tiêu dùng.
- Giải quyết nhu cầu về may mặc và sinh hoạt cho hơn 7 tỉ người trên Trái Đất.
- Cung cấp một phần nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nặng.
- Thúc đẩy nông nghiệp và các ngành công nghiệp nặng.
- Giải quyết công ăn, việc làm cho người lao động, nhất là lđ nữ.
b. Đặc điểm:
- Sử dụng nhiều lao động, nhất là lao động nữ với đức tính cần cù, khéo tay.
- Ít gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng điện nước ở mức độ vừa phải, .
- Vốn đầu tư ko lớn.
c. Phân bố:
- Các nước có ngành dệt – may phát triển: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản.
- Thị trường tiêu thụ hàng dệt- may lớn: EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ, LB Nga...
=> Vì vậy ngành dệt-may phát triển mạnh mẽ ở tất cả các nước trên thế giới và thường được phân bố ở xung quanh các thành phố lớn, nơi có lực lượng lao động dồi dào, có kĩ thuật, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 4: Trình bày vai trò, đặc điểm, sự phân bố của ngành công nghiệp thực phẩm.
a.Vai trò:
- Cung cấpcác sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người về ăn, uống.
- Nguyên liệu chủ yếu là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản=>tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
- Tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, tạo khả năng tích lũy vốn, cải thiện đời sống.
- Có vai trò chủ đạo đối với các nước đang phát triển.
b ,c Đặc điểm,phân bố: Giống CN sản xuất hàng tiêu dùng.
d. Các sản phẩm của CN thực phẩm: atlat địa lí VN
e.
BÀI 33: MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP.
Câu 1: Nêu vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp:
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên,vật chất và lao động.
- Đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, môi trường.
- Thúc đẩy CNH, hiện đại hóa ở các nước đang phát triển.
Câu 2: Trình bày các đặc trưng ( hoặc đặc điểm) của điểm công nghiệp:
- Qui mô nhỏ.
- Đồng nhất với một điểm dân cư.
- Gồm 1đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên- nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản.
- Ko có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.
Câu 3: Trình bày các đặc trưng ( hoặc đặc điểm) của khu công nghiệp tập trung
- Khu vực có ranh giới rõ ràng ( vài trăm ha),có vị trí thuận lợi ( gần cảng biển, quốc lộ lớn, gần sân bay)
- Tập trungtương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao.
- Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước,vừa xuất khẩu.
- Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
Câu 4: Trình bày đặc trưng hoặc đặc điểm của trung tâm công nghiệp:
- Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi .
- Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ.
- Có các xí nghiệp nòng cốt( hay hạt nhân)
- Có các xí nghiệp hỗ trợ và phục vụ.
Câu 5: Trình bày đặc trưng hoặc đặc điểm của vùng công nghiệp.
- Vùng lãnh thổ rộng lớn.
- Bao gồm nhiều điểm, khu công nghiệp , trung tâm công nghiệp có mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp.
- Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa.
- Có các ngành công nghiệp phục vụ và hỗ trợ.
Câu 6: Tại sao các nước đang phát triển ở châu Á,trong đó có Việt Nam,phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung.
- Trong chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu trên cơ sở thu hút vốn ,công nghệ và kinh nghiệm quản lí của các nước công nghiệp phát triển nên các nước đang phát triển đã hình thành khu công nghiệp tập trung.
- Và trên thực tế các khu công nghiệp tập trung đã và đang thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, sản xuất nhiều sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, tạo việc làm và nâng cao chất lượng lao động, mở rộng việc chuyển giao công nghệ tiên tiến, góp phần hình thành các đô thị mới và giảm bớt chênh lệch vùng.
CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ.
Bài 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ
Câu 1: Thế nào là ngành dịch vụ? Nêu sự phân loại ( cơ cầu) và ý nghĩa (vai trò ) của các ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống xã hội.
a.Khái niệm ngành dịch vụ: Là hoạt động kinh tế- xã hội ko trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhưng nó đáp ứng nhu cầu về sản xuất và đời sống của con người.
b.Nêu sự phân loại ( cơ cầu) và ý nghĩa ( vai trò) của các ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống.
* Cơ cấu ( phân loại): Cơ cấu ngành hết sức phức tạp, gồm:3 nhóm:
- Dịch vụ kinh doanh: vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, kinh doạnh bất động sản , các dịch vụ nghề nghiệp,...
- Dịch vụ tiêu dùng: Các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, các dịch vụ cá nhân ( y tế, giáo dục, thể dục thể thao),,,
- Các dịch vụ công bao gồm các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể....
c. Vai trò :
- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển.
- Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử,..- Tạo nhiều việc làm, sử dụng tốt hơn nguồn lao động,- Nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
- Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất vậtchất ảnh hưởng căn bản đến sự phát triển các ngành dịch vụ, nhất là ở các nước đang phát triển.Năng suất lao động trong nông nghiệp, công nghiệp có cao thì mới chuyển một phần lao động sang làm dịch vụ....
- Số dân, kết cấu tuổi, giới tính , tỉ lệ gia tăng dân số và sức mua của dân cư đề ra những yêu cầu về quy mô phát triển, nhịp độ tăng trưởng và cơ cấu các ngành dịch vụ.
- Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùnggắn bó mật thiết với sự phân bố dân cư, các ngành dịch vụ cần phân bố ngay trong lòng các điểm dân cư.
- Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của dân cư có ảnh hưởng không nhỏ đến việc tổ chức dịch vụ.
- Mức sống và thu nhập thực tếcủa nhân dân quyết định sức mua, nhu cầu dịch vụ, do vậy ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
- Đối với sự hình thành các điểm dịch vụ du lịch , sự phân bố các tài nguyên du lịch( tự nhiên và nhân văn) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Câu 3: Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của các ngành dịch vụ.
( SGK trang 135)
Câu 4: Trình bày tình hình phát triển các ngành dịch vụ trên thế giới.
- Trên thế giới, số người hoạt động trong các ngành dịch vụ đã tăng lên nhanh chóng trong mấy chục năm trở lại đây.
- Ở các nước phát triển, số người làm việc trong các ngành dịch vụ có thể trên 80% ( Hoa Kì), hoặc từ 50- 79 % ( các nước ở Bắc Mĩ và Tây Âu.)
- Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ lao động làm việc trong khu vực dịch vụ thường chỉ trên dưới 30%.
Bài tập:
Câu 1: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
Năm |
2005 |
2010 |
2012 |
2015 |
Diện tích (nghìn ha) |
7.329,2 |
7.489,4 |
7.761,2 |
7.834,9 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
35.832,9 |
40.005,6 |
43.737,8 |
45.215,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
- Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005 – 2015 theo bảng số liệu trên, ( KÊT HỢP
- Nhận xét từ biểu đồ đã vẽ
( chỉ ra xu hướng thay đổi tăng hay giảm bao nhiêu, bằng cách lấy năm cuối chia năm đầu ra số lần vì đây là số liệu tuyết đối)
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA VIỆT NAM (Đơn vị: triệu tấn)
Mặt hàng |
2010 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Dầu thô |
8,1 |
9,3 |
8,4 |
9,3 |
9,2 |
Than đá |
19,9 |
15,2 |
12,8 |
7,3 |
1,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
- Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta,
- Nhận xét tốc độ tăng trưởng đó
Tính tốc độ tăng trưởng XỬ LÍ SỐ LIỆU RA %
Nhận xét chỉ ra xu hướng thay đổi tăng hay giảm bao nhiêu %, bằng cách lấy năm cuối trừ năm đầu
Câu 6: CƠ CẤU KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM PHÂN THEO PHƯƠNG TIỆN ĐẾN
(Đơn vị: %)
Năm |
2010 |
2012 |
2015 |
Đường hàng không |
80,4 |
81,4 |
79,0 |
Đường thuỷ |
1,0 |
4,2 |
2,0 |
Đường bộ |
18,6 |
14,4 |
19,0 |
Tổng số |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến qua các năm,
Nhận xét sự thay đổi cơ cấu qua các năm ( hình tròn)
Ví dụ : tỉ trong đường hk có xu hướng giảm 1,4 % từ năm 2010 đến 2015
Câu 4: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: triệu đô)
Năm |
2010 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Xuất khẩu |
7.460 |
9.620 |
10.710 |
11.050 |
11.250 |
Nhập khẩu |
9.921 |
11.050 |
13.820 |
15.000 |
16.500 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?
b.Tính cán cân xuất nhập khẩu
c.Nhận xét giá trị xuất khẩu, nhập khẩu, cán cân xuất nhập khẩu
Câu 5: KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM PHÂN THEO PHƯƠNG TIỆN ĐẾN
(Đơn vị: nghìn lượt người)
Năm |
2014 |
2015 |
Đường hàng không |
6.220,2 |
6.271,2 |
Đường thuỷ |
133,2 |
169,8 |
Đường bộ |
1.606,5 |
1.502,6 |
Tổng số |
7.959,9 |
7.934,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu số khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến qua các năm,
b.Nhận xét biểu đồ đã vẽ
tính cơ cấu: đường hk= đường hk:/ tổng số . 100%
Nhận xét : tỉ trọng tăng hay giảm bao nhiêu %
Các em làm lại các bài tập cuối mỗi bài
Tính bình quân đầu người
Tính chi tiêu bình quân của khách du lịch