Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Đề cương Địa Lí 10 học kì 2 chi tiết, tài liệu bao gồm 13 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi Địa Lí môn sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
BÀI 31: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Câu 1: Nêu vai trò của sản xuất công nghiệp.
- Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân:
+ Tạo ra khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội.
+ Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất , xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế.
+ Tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị.
+ Góp phần phát triển nền kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội.
- Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác như nông nghiệp, giao thông vận tải , thương mai, thúc đẩy chính nó phát triển và củng cố an ninh quốc phòng.
- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các vùng khác nhau, làm thay đổi sự phân công lao độngvà giảm mức độ chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
- Sản xuất nhiều sản phẩm mới mà ko ngành sản xuất vật chất nào sánh được, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động, tạo ra nhiều việc làm mới và tăng thu nhập.
Do công nghiệp có vai trò quan trọng như vậy nên 1 nước ( như nước ta ) muốn có trình độ kinh tế phát triển cao cần phải làm gì ?
=> Các nước đang phát triển muốn có trình độ kinh tế phát triển cao cần phải tiến hành công nghiệp hóa đất nước ( xây dựng phát triển các ngành công nghiệp ) => ( Công nghiệp hóa là quá trình chuyển dịch từ nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở nông nghiệp sang 1 nền kinh tế về cơ bản dựa trên 1 nền sản xuất công nghiệp)
Vì sao để đánh giá trình độ phát triển của một nước phải dựa vào tỷ trọng đóng góp của công nghiệp trong GDP và trình độ công nghiệp hóa ?
Vì công nghiệp là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá trình độ phát triển kinh tế một nước .
Câu 2: Trình bày đặc điểm của sản xuất công nghiệp.
Sản xuất công nghiệp bao gồm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu.
+ Giai đoạn 2: chế biến nguyên liệu thành tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng.
=> Cả 2 giai đoạn đều sử dụng máy móc.
- Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ: tập trung tư liệu sản xuất, nhân công, sản phẩm và nguồn vốn.Trên một diện tích nhất định ,có thể xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động và tạo ra một khối lượng lớn sản phẩm.
- Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
+ Công nghiệp là tập hợp hệ thống nhìu ngành
+ Các ngành này kết hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Trong từng ngành công nghiệp, qui trình sản xuất cũng hết sức chi tiết và chặt chẽ.
+ Chính vì vậy các hình thức chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa có vai trò đặc biệt trong sản xuất công nghiệp
+ Đối tượng lao động là bộ phận của giới tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình. => Đối tượng lao động có sẵn trong tự nhiên
Sở dĩ sản xuất công nghiệp bao gồm 2 giai đoạn là vì đối tượng lao động của công nghiệp là các khoáng sản nằm sâu trong lòng đất,các thủy sản nằm ở lòng đại dương nên phải khai thác nguyên liệu rồi mới chế biến.
Câu 3: So sánh đặc điểm của sản xuất công nghiệp và nông nghiệp. ( nâng cao)
a. Giống nhau:
- Đều thuộc khu vực sản xuất vật chất ,trực tiếp tạo ra của cải vật chất phục vụ sản xuất và đời sống.
- Có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
b. Khác nhau:
- Tư liệu sản xuất:
+ Nông nghiệp: đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, ko thể thay thế được.
+ Công nghiệp: tư liệu sản xuất là máy móc, thiết bị.Đất đai chỉ là nơi phân bố sản xuất.
- Đối tượng lao động:
+ Nông nghiệp: là cây trồng, vật nuôi, chúng có quá trình sinh trưởng và phát triển.
+ Công nghiệp: khoáng sản, nguyên, nhiên vật liệu.
- Mức độ phụ thuộc tự nhiên:
+ Nông nghiệp: phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ rõ rệt.
+ Công nghiệp: ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
- Các giai đoạn sản xuất:
+ Nông nghiệp: các giai đoạn kế tiếp nhau vì đối tượng lao động là cây trồng, vật nuôi.
+ Công nghiệp: gồm 2 giai đoạn (....).Hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp ko phải theo trình tự bắt buộc như nông nghiệp, mà có thể tiến hành đồng thời và thậm chí cách xa nhau về mặt ko gian.
- Mức độ tập trung sản xuất:
+ Nông nghiệp: có tính phân tán trong ko gian do đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Công nghiệp: có tính chất tập trung cao độ (....)
- Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp......Ngành nông nghiệp ko có đặc điểm này.
Câu 4: Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. ( SGK trang 120)
Câu 6: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.Theo em trong điều kiện hiện nay, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự phân bố công nghiệp.
a. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công
- Vị trí địa lí : Có tác động rất lớn đến việc lựa chọn để xây dựng các nhà máy, các khu công nghiệp, khu chế xuất
- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên : là nhân tố quan trọng cho sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Dân cư, kinh tế- xã hội:
+ Dân cư – lao động: số lượng, chất lượng lao động có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp.
+ Tiến bộ khoa học- kĩ thuật: làm cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp, làm thay đổi qui luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp.
+ Thị trường: có tác động mạnh mẽ tới việc lựa chọn vị trí xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa sản xuất.
Theo em trong điều kiện hiện nay, nhân tố đóng vai trò quan trọng đối với sự phân bố công nghiệp là vị trí địa lí.
- Nhờ vị trí địa lí là đầu mối giao thông thuận lợi trên đất liền, sẽ tạo điều kiện hội tụ mọi nguồn lực về tự nhiên, kinh tế -xã hội của mọi miền trong nước tập trung.
- Với vị trí là một cảng biển tốt cho phép nhập khẩu các nguồn nhiên, nguyên liệu, trang thiết bị máy móc, đồng thời xuất khẩu hàng hóa đến các thị trường các nước trên thế giới.
Bài 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Câu 1: Trình bày vai trò của ngành công nghiệp năng lượng?
- Là ngành công nghiệp quan trọng và cơ bản của quốc gia, phải đi trước một bước để hỗ trợ cho các ngành công nghiệp khác.
- Nền sản xuất hiện đại chỉ phát triển được khi có sự tồn tại của công nghiệp năng lượng.
- Là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
Câu 2: Nêu vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố của ngành công nghiệp năng lượng.
a. Vai trò:
- Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản.
- Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim( than được cốc hóa)
- Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học, dược phẩm.
b. Trữ lượng:
- Ước tính khoảng 13000 tỉ tấn, trong đó 3/4 than đá.
- Tập trung chủ yếu ở bán cầu Bắc, đặc biệt ở các nước Hoa kì, LB Nga, Trung Quốc, Ba Lan, CHLB Đức, Ô-xtray li-a....
c. Sản lượng, phân bố:
- Sản lượng khai thác khoảng 5 tỉ tấn/ năm.
- Ở các nước có trữ lượng than lớn.
Câu 3: Trình bày vai trò, trữ lượng, sản lượng, phân bố của ngành khai thác dầu.
a. Vai trò:
- Là nhiên liệu quan trọng, là “ vàng đen” của nhiều quốc gia.
- Từ dầu mỏ, sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm.
- Làm nhiên liệu để vận hành máy móc, tàu xe.
b. Trữ lượng:
- Trữ lượng ước tính khoảng 400- 500 tỉ tấn, trữ lượng chắc chắn 140 tỉ tấn.
- Tập trung ở các nước đang phát triển thuộc khu vực Trung Đông, Bắc Phi, LB Nga, Mĩ La Tinh, Trung Quốc....
b. Sản lượng, phân bố:
- Sản lượng khai thác khoảng 3, 8 tỉ tấn/ năm.
- Ở các nước đang phát triển.
Câu 4: Nêu vai trò, tình hình sản xuất , trữ lượng và phân bố của ngành công nghiệp điện lực.
a. Vai trò:
- Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.
- Đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
- Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.
b. Tình hình sản xuất:
- Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau:
+ Nhiệt điện.
+ Thủy điện.
+ Điện tuabin khí.
+ Điện nguyên tử.
+ Các nguồn năng lượng mới.
c. Sản lượng, phân bố:
- Sản lượng khoảng 15000 tỉ kwh.
- Chủ yếu ở các nước phát triển: Hoa kì, Trung QUốc, Nhật Bản...
Câu 5: Cho bản số liệu sau:
Cơ cấu sử dung năng lượng trên thế giới, thời kì 1940, 2000 (%)
Năm |
1940 |
2000 |
Củi gỗ |
14,0 |
5,0 |
Than đá |
57,0 |
20,0 |
Dầu khí |
26,0 |
54,0 |
Năng lượng nguyên tử, thủy điện |
3,0 |
14,0 |
Năng lượng mới |
0,0 |
7,0 |
Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới thời kì 1940, 2000.Giải thích.
- Cơ cấu sử dụng năng lượng có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng củi gỗ ( dẫn chứng), than đá ( dc), tăng tỉ trọng dầu khí ( dc), năng lượng nguyên tử và năng lượng mới( dc)
- Trong thế kỉ XX, do yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp , của công nghiệp hóa, ngành công nghiệp năng lượng được ưu tiên phát triển.Sự ra đời và phổ biến của máy hơi nước nên than đá trở thành nguồn nguyên liệu chính.Sau đó dầu mỏ với những thuận lợi hơn trong sử dụng và vận chuyển đã thay thế than.Tiếp theo, phương pháp sản xuất năng lượng điện với mức chi phí thấp trở thành năng lượng độc quyền.Do liên tiếp xảy ra các cuộc khủng hoảng dầu mỏ nên nhiều nước tìm và sử dụng năng lượng hạt nhân.Cuối thế kỉ XX do sự cạn kiệt năng lượng than, dầu, khí, do hiện tượng nhà kính, những cơn mưa a-xit...nên con người đã tìm các nguồn năng lượng mới.
Bài 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ( TIẾP THEO)
Câu 1: Trình bày vai trò, đặc điểm và phân bố của ngành công nghiệp điện tử, tin học.
a. Vai trò:
- Mới ra đời nhưng là ngànhmũi nhọn của nhiều nước.
- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế-kĩ thuật của các nước.
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
b. Đặc điểm:
- Tốn ít nguyên liệu. Không tiêu thụ nhìu kim loại, điện, nước
- Ít gây ô nhiễm môi trường.không chiếm diện tích lớn
- Yêu cầu lao động có trình độ cao.
- Cơ cấu ngành: 4 nhóm
Máy tính: thiết bị công nghệ, phần mềm
Thiết bị điện tử: linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch
Điện tử tiêu dùng: ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa
Thiết bị viễn thông: máy fax, điện thoại
c. Phân bố: Các nước phát triển như Hoa Kì, Nhật Bản, EU,..
Câu 2: Trình bày vai trò, đặc điểm, sự phân bố của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
a. Vai trò: Đáp ứng, giải quyết nhu cầu về may mặc và sinh hoạt của con người.
b. Đặc điểm:
- Sử dụng nhiên liệu, động lực và chi phí vận tải ít.
- Chịu ảnh hưởng lớn của nhân tố lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
- Vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng tương đối ngắn, quy trình sản xuất tương đối đơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh, lợi nhuận lớn, có khả năng xuất khẩu.
c. Cơ cấu ngành:
Dệt - may:
- 1 trong những ngành chủ đạo và quan trọng của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- Giải quyết nhu cầu về may mặc cho 6 tỉ người
- 1 phần nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nặng (cn hóa chất)
- Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, nhất là lao động nữ
- Được phân bố rộng rãi ở nhìu nước, kể cả các nước đang phát triển dựa trên nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo phong phú, nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Da giày
- Nhựa, sành – sứ - thủy tinh
- Sản phẩm: quần áo, giày dép,…
- Phân bố: Trung Quốc, Ấn Độ Hoa Kì, Nhật Bản,…
- Phân bố chủ yếu ở các nước trên do các nước này có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, chủ động được nguyên liệu để sản xuất
- Thị tường tiêu thụ: EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ, LB Nga, các nước Đông Âu (đạt 150 tỉ USD/1 năm)
Câu 3: Trình bày vai trò, đặc điểm, phân bố ngành công nghiệp dệt – may:
a. Vai trò:
- Là ngành chủ đạo và quan trọng của CN sản xuất hàng tiêu dùng.
- Giải quyết nhu cầu về may mặc và sinh hoạt cho hơn 7 tỉ người trên Trái Đất.
- Cung cấp một phần nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nặng.
- Thúc đẩy nông nghiệp và các ngành công nghiệp nặng.
- Giải quyết công ăn, việc làm cho người lao động, nhất là lđ nữ.
b. Đặc điểm:
- Sử dụng nhiều lao động, nhất là lao động nữ với đức tính cần cù, khéo tay.
- Ít gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng điện nước ở mức độ vừa phải, .
- Vốn đầu tư ko lớn.
c. Phân bố:
- Các nước có ngành dệt – may phát triển: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản.
- Thị trường tiêu thụ hàng dệt- may lớn: EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ, LB Nga...
=> Vì vậy ngành dệt-may phát triển mạnh mẽ ở tất cả các nước trên thế giới và thường được phân bố ở xung quanh các thành phố lớn, nơi có lực lượng lao động dồi dào, có kĩ thuật, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 4: Trình bày vai trò, đặc điểm, sự phân bố của ngành công nghiệp thực phẩm.
a. Vai trò:
- Cung cấpcác sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người về ăn, uống.
- Nguyên liệu chủ yếu là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản=>tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
- Tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, tạo khả năng tích lũy vốn, cải thiện đời sống.
- Có vai trò chủ đạo đối với các nước đang phát triển.
b ,c Đặc điểm,phân bố: Giống CN sản xuất hàng tiêu dùng.
d. Các sản phẩm của CN thực phẩm: atlat địa lí VN
BÀI 33: MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
Câu 1: Nêu vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp:
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên,vật chất và lao động.
- Đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, môi trường.
- Thúc đẩy CNH, hiện đại hóa ở các nước đang phát triển.
Câu 2: Trình bày các đặc trưng ( hoặc đặc điểm) của điểm công nghiệp:
- Qui mô nhỏ.
- Đồng nhất với một điểm dân cư.
- Gồm 1đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên- nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản.
- Ko có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.
Câu 3: Trình bày các đặc trưng ( hoặc đặc điểm) của khu công nghiệp tập trung
- Khu vực có ranh giới rõ ràng ( vài trăm ha),có vị trí thuận lợi ( gần cảng biển, quốc lộ lớn, gần sân bay)
- Tập trungtương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao.
- Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước,vừa xuất khẩu.
- Có các xí nghiệpdịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
Câu 4: Trình bày đặc trưng hoặc đặc điểm của trung tâm công nghiệp:
- Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi .
- Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ.
- Có các xí nghiệp nòng cốt( hay hạt nhân)
- Có các xí nghiệphỗ trợ và phục vụ.
Câu 5: Trình bày đặc trưng hoặc đặc điểm của vùng công nghiệp.
- Vùng lãnh thổ rộng lớn.
- Bao gồm nhiều điểm, khu công nghiệp , trung tâm công nghiệp có mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp.
- Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa.
- Có các ngành công nghiệp phục vụ và hỗ trợ.
Câu 6: Tại sao các nước đang phát triển ở châu Á,trong đó có Việt Nam,phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung.
- Trong chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu trên cơ sở thu hút vốn ,công nghệ và kinh nghiệm quảnlí của các nước công nghiệp phát triển nên các nước đang phát triển đã hình thành khu công nghiệp tập trung.
- Và trên thực tế các khu công nghiệp tập trung đã và đang thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, sản xuất nhiều sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, tạo việc làm và nâng cao chất lượng lao động, mở rộng việc chuyển giao công nghệ tiên tiến, góp phần hình thành các đô thị mới và giảm bớt chênh lệch vùng.
CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ.
Bài 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ
Câu 1: Thế nào là ngành dịch vụ? Nêu sự phân loại ( cơ cầu) và ý nghĩa (vai trò ) của các ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống xã hội.
a. Khái niệm ngành dịch vụ: Là hoạt động kinh tế- xã hội ko trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhưng nó đáp ứng nhu cầu về sản xuất và đời sống của con người.
b. Nêu sự phân loại ( cơ cầu) và ý nghĩa ( vai trò) của các ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống.
* Cơ cấu ( phân loại): Cơ cấu ngành hết sức phức tạp, gồm:3 nhóm:
- Dịch vụ kinh doanh: vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, kinh doạnh bất động sản , các dịch vụ nghề nghiệp,...
- Dịch vụ tiêu dùng: Các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, các dịch vụ cá nhân ( y tế, giáo dục, thể dục thể thao),,,
- Các dịch vụ công bao gồm các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể....
c. Vai trò :
- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển.
- Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử,..- Tạo nhiều việc làm, sử dụng tốt hơn nguồn lao động,- Nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
- Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất vậtchất ảnh hưởng căn bản đến sự phát triển các ngành dịch vụ, nhất là ở các nước đang phát triển.Năng suất lao động trong nông nghiệp, công nghiệp có cao thì mới chuyển một phần lao động sang làm dịch vụ....
- Số dân, kết cấu tuổi, giới tính , tỉ lệ gia tăng dân số và sức mua của dân cư đề ra những yêu cầu về quy mô phát triển, nhịp độ tăng trưởng và cơ cấu các ngành dịch vụ.
- Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùnggắn bó mật thiết với sự phân bố dân cư, các ngành dịch vụ cần phân bố ngay trong lòng các điểm dân cư.
- Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của dân cư có ảnh hưởng không nhỏ đến việc tổ chức dịch vụ.
- Mức sống và thu nhập thực tếcủa nhân dân quyết định sức mua, nhu cầu dịch vụ, do vậy ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
- Đối với sự hình thành các điểm dịch vụ du lịch , sự phân bố các tài nguyên du lịch( tự nhiên và nhân văn) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Câu 3: Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của các ngành dịch vụ.
( SGK trang 135)
Câu 4: Trình bày tình hình phát triển các ngành dịch vụ trên thế giới.
- Trên thế giới, số người hoạt động trong các ngành dịch vụ đã tăng lên nhanh chóng trong mấy chục năm trở lại đây.
- Ở các nước phát triển, số người làm việc trong các ngành dịch vụ có thể trên 80% ( Hoa Kì), hoặc từ 50- 79 % ( các nước ở Bắc Mĩ và Tây Âu.)
- Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ lao động làm việc trong khu vực dịch vụ thường chỉ trên dưới 30%.
BÀI 36: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Câu 1: Nêu vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
a. Vai trò:
- GTVT tham gia vào việc cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ, giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường.
- GTVT phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho hoạt động sinh hoạt được thuận tiện.
- GTVT thực hiện các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương.
- Những tiến bộ của GTVT có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới.
- Ngành GTVT phát triển góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở những vùng xa xôi, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế,tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
b. Đặc điểm:
- Sản phẩm của ngành GTVT chính là sự chuyên chở người và háng hóa.Chất lượng của sản phẩm dịch vụ này được đo bằng tốc độ chuyên chở, tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và háng hóa.
- Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải là: khối lượng vận chuyển ( là số hành khách và háng hóa được vận chuyển), khối lượng luận chuyển ( tính bằng người.km và tấn.km) và cự li vận chuyển trung bình ( tính bằng km).
Câu 2: Tại sao người ta nói: “ Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, GTVT phải đi trước một bước?
- GTVT ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, nhờ thế sẽ giúp phá được thế : cô lập” , “ tự cấp tự túc “của nền kinh tế.
- Sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to lớn ở miền núi, hình thành được các nông, lâm trường, thúc đẩysự phát triển của công nghiệp, đô thị, thúc đẩy sự thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.
- Như vậy, sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi.Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hóa, giáo dục, y tế) cũng có điều kiện phát triển.
Câu 3:. Trình bày nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển và phân bố GTVT.
Điều kiện tự nhiên( vị trí địa lí) quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. Vd: nhật, anh GTVT đường biển có vị trí quan trọng. Vùng hoang mạc khí hậu khô hạn giao thông chủ yếu bằng lạc đà, ô tô, trực thăng. Vùng Bắc Cực có nhìu tuyết, đóng băng dày nên giao thông có xe quệt, tàu phá băng, trức thăng
Điều kiện tự nhiên (địa hình)có ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT.Ko những thế, để khắc phục điều kiện tự nhiên ko thuận lợi, chi phí xây dựng cũng lớn hơn nhiều. Vd: núi, eo biển phải xây dựng hầm, đèo
Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải. Vd: sương mù máy bay không hoạt động được
Câu 4: Trình bày nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành GTVT.
- Sự phát triên và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố , cũng như hoạt động của ngành GTVT.
+ Trước hết, các ngành kinh tế khác là khách hàng của GTVT.Tình hình phân bố các cơ sởcông nghiệp, trình độ phát triển kinh tế của các vùng , quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất vànơi tiêu thụ quy định mật độ mạng lưới GTVT, các loại hình vận tải, hướng và cường độ của các luồng vận chuyển.
+ Sự phát triển của ngành cơ khí vận tải , công nghiệp xây dựng cho phép duy trì và tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành GTVT.
- Phân bố dân cư,đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởngsâu sắc tới vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.
Câu 5: Chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến việc xây dựng , khai thác mạng lưới giao thông và các phương tiện vận tải.
- Địa hình ảnh hưởng đến việc thiết kế, xây dựng, khai thác các công trình GTVT.
+ Địa hình núi non hiểm trở đòi hỏi xây dựng các tuyến đường bộ quanh co để giảm bớt tốcđộ, làm đường hầm xuyên núi, làm các công trình chống lở đất gây tắc nghẽn giao thông trong mùa mưa lũ.
+ Địa hình bờ biển với các vũng vịnh nước sâu kín gió là cơ sở để xây dựng các cảng biển lớn.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc là cơ sở để xây dựng mạng lưới giao thông đường thủy nộiđịa.Sông ngòi bồi lắng phù sa ở hạ lưu đòi hỏi phải nạo vét lòng sông thường xuyên thì tàu bè mới qua lại được.Đối với đường bộ và đường sắt mạng lưới sông ngòi dày đặc gây nhiều khó khăn vì phải đầu tư để xây dựng cầu, phà.
- Điều kiện thủy triều ảnh hưởng đến sự ra vào cảng của tàu, bè, nhất là các cảng nằm trên sông.
- Dòng biển, gió bão ảnh hưởng tới hoạt động vận tải đường biển.( nơi dòng biển nóng và lạnh gặp nhau sẽ tạo ra nhiều sương mù gây khó khăn cho tàu bè đi lại trên biển.)
- Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải.
Ví dụ ở nước ta về mùa mưa lũ, hoạt động của ngành vận tải ô tô và đường sắt gặp nhiều trởngại; còn ở nhiều khúc sông,tàu thuyền chỉ có thể qua lại trong mùa nước lớn.Ở xứ lạnh, về mùa đông nước sông đóng băng, tàu thuyền ko qua lại đc, còn các sân bay nhiều khi phải ngừng hoạt động do sương mù dày đặc hoặc tuyết rơi quá nhiều.
Câu 6 : Chứng minh rằng các điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố ngành GTVT.
- Sự phát triên và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố , cũng như hoạt động của ngành GTVT.
- Trước hết, các ngành kinh tế khác là khách hàng của GTVT.
+ Tình hình phân bố các cơ sởcông nghiệp, trình độ phát triển kinh tế của các vùng, quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất vànơi tiêu thụ quy định mật độ mạng lưới GTVT, các loại hình vận tải, hướng và cường độ của các luồng vận chuyển.Ở các vùng kinh tế phát triển lâu đời, mạng lưới dày đặc hơn nhiều so với vùng mới khai thác.Các vùng tập trung công nghiệp ( nhất là công nghiệp nặng) đều phát triển vận tải đường sắt và vận tải đường ô tô hạng nặng.Mỗi loại hàng hóa cần vận chuyển lại có yêu cầu riêng về phương tiện vận tải.Ví dụ: có loại hình cần cước vận chuyển thấp, nhưng ko cần nhanh ( vật liệu xây dựng, quặng, than,..) lại có loại hàng đòi hỏi vận chuyển nhanh, an toàn ( hóa chất, vật liệu đễ cháy nổ,..)
+ Sự phát triển của ngành cơ khí vận tải , công nghiệp xây dựng cho phép duy trì và tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành GTVT.
- Phân bố dân cư,đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởngsâu sắc tới vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.
Trong các thành phố lớn và các chùm đô thị , đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt là GTVT thành phố.
Câu 7: Dựa vào bảng số liệu bài tập 4 SGK ( trang 141), tính cự li vận chuyển trug bình ; nhận xét về cơ cấu vận chuyển, luân chuyển hành khách, hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta.Giải thích.
a. Tính cự li vận chuyển trung bình = ( km)
b. Nhận xét:
- Loại hình đường bộ chiếm ưu thế trong vận chuyển ( d. Chứng), luân chuyển hành khách và vận chuyển hàng hóa.Đường biển lai chiếm ưu thế trong luân chuyển hàng hóa ( d. Chứng).
c. Giải thích:
- Vận tải hàng hóa có xu hướng ngày càng tập trung vào loại hình vận tải đường bộ vì đây là loại hình vận tải có tính cơ động cao, giá thành rẻ, thích nghi với mọi loại địa hình,.., thích hợp với vận chuyển trong những cự li ngắn và trung bình...
- Các loại hình giao thông vận tải khác chiếm tỉ trọng nhỏ vì chưa phù hợp với điều kiện tự nhiên nước ta.
- Đường biển có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất, dù khối lượng vận chuyển không lớn nhưng cự li dài trên những tuyến quốc tế.Những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động ngoại thương nên đường biển phát triển mạnh.
BÀI 37: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Câu 1: Trình bày ưu, nhược điểm, tình hình phát triển và phân bố của ngành đường sắt.
a. Ưu điểm:
- Vận chuyển hàng nặng trên tuyến đường xa.
- Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
b. Nhược điểm:
- Chỉ hoạt động trên những tuyến đường ray cố định.
- Đầu tư lớn lắp đặt đường ray, hệ thống nhà ga
- Đội ngũ công nhân lớn để quản lí và điều hành công việc.
c. Tình hình phát triển và phân bố:
- Tổng chiều dài đường sắt đạt 1,2 triệu km, tốc độ và sức vận tải tăng lên, hệ thống đường sắt ngày càng hiện đại
- Sự phân bố mạng lưới đường sắt thể hiện khá rõ sự phân bố công nghiệp của các nước, các châu lục.
Câu 2: Trình bày ưu, nhược điểm, tình hình phát triển và phân bố của ngành đường ô tô.
a. Ưu điểm:
- Tiện lợi, cơ động, có khả năng thích nghi cao với mọi địa hình.
- Đặc biệt có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
- Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của hành khách
- Phối hợp được với hoạt động của các phương tiện vận tải khác.
b. Nhược điểm:
- Sử dụng nhiều sắt,thép, nhiên liệu, xăng dầu.
- Ô nhiễm môi trường.
- Ách tắc và tai nạn giao thông,...
c. Tình hình phát triển và phân bố:
- Thế giới có 700 triệu ô tô, trong đó 4/5 là xe du lịch
- Phát triển ở hầu khắp các quốc gia, nhất là các nước phát triển
Câu 3: Trình bày ưu, nhược điểm, tình hình phát triển và phân bố của ngành đường ống
a. Ưu điểm:
- Trẻ.
- Giá thành vận tải rẻ, chuyên vận tải những hàng hóa dạng lỏng, khí.
b. Nhược điểm:
- Cần vốn đầu tư ban đầu khá lớn
- Chỉ hoạt động trên những tuyến cố định.
- Mặt hàng vận chuyển hạn chế.
c. Tình hình phát triển và phân bố:
- Chiều dài đường ống
- Tăng nhanh.
- Những nước, khu vực phát triển vận tải đường ống: Trung Đông,Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc.
Câu 4: Trình bày ưu, nhược điểm, tình hình phát triển và phân bố của ngành đường sông, hồ
a. Ưu điểm:
- Rẻ, vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh.
b. Nhược điểm:
- Phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, đặc biệt là khí hậu, thủy chế.
c. Tình hình phát triển và phân bố:
- Các tàu chạy trên sông đã được cải tiến, nhiều sông được cải tạo, kênh nối các lưu vực với nhau
- Các nước có mạng lưới giao thông đường sông, hồ phát triển: Hoa Kì, Liên Bang Nga, Ca- na- đa...
Câu 5: Trình bày ưu, nhược điểm, tình hình phát triển và phân bố của ngành đường biển.
a. Ưu điểm:
- Chở hàng khá nặng trên tuyến đường dài
b. Nhược điểm:
- Gây ô nhiễm biển ( các sự cố đắm tàu, rửa tàu và tràn dầu), bị chi phối bởi các diễn biến thời tiết trên biển.
c. Tình hình phát triển và phân bố:
- Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của các loại hình vận tải.Số đội tàu buôn tăng nhanh.
- Phân bố tập trung ở ven bờ Đại Tây Dương ( 2/3 số cảng của thế giới), bờ đông của Thái Bình Dương cũng phát triển nhộn nhịp thời gian gần đây.
- Để rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển, người ta đã đào các kênh biển.
- Đội tàu buôn trên thế giới ngày càng tăng lên, Nhật Bản là nước có đội tàu buôn lớn nhất thế giới.
Câu 6:Trình bày ưu, nhược điểm, tình hình phát triển và phân bố của ngành đường hàng không.
a. Ưu điểm:
- Đảm bảo mối giao lưu quốc tế.
- Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của khoa hoc – kĩ thuật
- Tốc độ vận chuyển nhanh.
b. Nhược điểm:
- Cước phí vận tải đắt.
- Trọng tải thấp.
- Ô nhiễm khí quyển
c. Tình hình phát triển và phân bố:
- Khả năng chuyên chở ngày càng tốt hơn ( tốc độ nhanh hơn và trọng tải lớn hơn)
- Thế giới có 5000 sân bay, tập trung ở Hoa Kì và Tây Âu.Các cường quốc hàng không: Hoa Kì, Anh, Pháp, Liên Bang Nga.
BÀI 40: ĐẠI LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI
Câu 1: Thị trường là gì? Tại sao giá cả trên thị trường luôn luôn biến động?hoặc trình bày đặc điểm của thị trường.
- Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán ( bên bán) , và người mua ( bên mua)
- Giá cả trên thị trường luôn biến động vì phụ thuộc quan hệ cung và cầu.
- Quy luật hoạt động của thị trường.
Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu:
+ Cung > cầu:giá giảm, người mua lợi.
+ Cung < cầu:giá tăng,người bán lợi,kích thích sản xuất mở rộng.
+ Cung = cầu: giá cả ổn định(vai trò của Maketting)
Câu 2: Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
a. Thương mại là ngành kinh tế phụ trách việc mua, bán, trao đổi các loại sản phẩm hàng hóa trên thị trường.
b. Vai trò của ngành thương mại:
- Nối liền sản xuất với tiêu dùng.
- Điều tiết sản xuất.
- Mở rộng trao đổi hàng hóa, dịch vụ, thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng mới
Câu 3: Phân ngành thương mại
Thương mại chia thành 2 ngành lớn là nội thương và ngoại thương
- Nội thương: trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia, có vai trò tao ra thị trường thống nhất trong nước, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.
- Ngoại thương: trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia, có vai trò làm tăng nguồn thu ngoại tệ, gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới, tăng cường quan hệ kinh tế thế giới, phát huy lợi thế trong nước…
Câu 4: Trình bày khái niệm và công thức tính cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu hàng xuất- nhập khẩu.
a. Khái niệm:
- Quan hệ so sánh giá trị giữa hàng xuất khẩu và nhập khẩu
b. Công thức tính: Cán cân xuất –nhập khẩu = giá trị xuất khẩu- giá trị nhập khẩu.
- Xuất siêu:Khi giá trị xuất khẩu > giá trị nhập khẩu.( cán cân dương)
- Nhập siêu: Khi giá trị xuất khẩu < giá trị nhập khẩu ( cán cân âm)
c. Cơ cấu hàng xuất – nhập khẩu:
- Xuất khẩu: nguyên liệu chưa qua chế biến, sản phẩm đã qua chế biến.
- Nhập khẩu: tư liệu sản xuất,sản phẩm tiêu dùng.
- Ngoài xuất khẩu hàng hóa, các nước còn xuất và nhập khẩu các dịch vụ thương mại.
Câu 5: Nhận xét về cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu các mặt hàng xuất- nhập khẩu của nhóm nước phát triển và đang phát triển
|
Nước phát triển |
Nước đang phát triển |
|
Cơ cấu hàng xuất- nhập khẩu |
Xuất khẩu |
Máy công cụ, thiết bị toàn bộ… |
Sản phâm cây công nghiệp, khoáng sản, lâm sản… |
Nhập khẩu |
Khoáng sản, nguyên, nhiên liệu… |
Máy công cụ, lương thực, thực phẩm |
|
Cán cân xuất- nhập khẩu |
Chủ yếu xuất siêu |
Chủ yếu nhập siêu |
Câu 6: Trình bày đặc điểm thị trường thế giới:
- Thị trường thế giới là một hệ thống toàn cầu
- Thị trường thế giới luôn luôn biến động
- Các nước tư bản phát triển kiểm soát thị trường thế giới: Chiếm tỉ trọng lớn về giá trị xuất nhập khẩu nhưng chủ yếu là trao đổi thương mại giữa các nước phát triển với nhau.
Chương X: Môi trường và sự phát triển bền vững
1. Sự khác nhau giữa MTTN và MTNT:
+ MTTN: xuất hiện trên bề mặt TĐ không phụ thuộc vào con người,con người tác động vào MTTN thay đổi,nhưng các thành phần TN vẫn phát triển theo quy luật tự nhiên
+ MTNT: là kết quả lao động của con người,phụ thuộc vào con người,con người không tác động vào thì các thành phần của MTNT sẽ bị hủy hoại.
3. Phân loại tài nguyên thiên nhiên:
- Theo thuộc tính tự nhiên:đất,nước,khí hậu,sinh vật, khoáng sản
- Theo công dụng kinh tế:tài nguyên nông nghiệp,công nghiệp, du lịch.
- Theo khả năng có thể hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người: lấy ví dụ và lí giải sự phân loại
+Tài nguyên không khôi phục được: khoáng sản
+Tài nguyên khôi phục được: động vật, thực vật, đất trồng
+Tài nguyên không bị hao kiệt: năng lượng mặt trời,không khí,nước.
4.a. Hãy lấy ví dụ chứng minh sự tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ có thể giúp con người giải quyết tình trạng khan hiếm tài nguyên khoáng sản.b. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính khí quyển gây ra những hệ quả nào?
a. Hãy lấy ví dụ chứng minh sự tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ có thể giúp con người giải quyết tình trạng khan hiếm tài nguyên khoáng sản.
Ví dụ: từ dầu mỏ ngoài việc chiết xuất xăng dầu người ta còn sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác như: Khí ga, công nghiệp hóa chất, ….
b. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính khí quyển gây ra những hệ quả nào?
- Hệ quả của hiệu ứng nhà kính:
+ Làm cho trái đất nóng lên.
+ Gây nên các hiện tượng: băng tan, nước biển dâng, ô nhiễm môi trường,…
5. Tại sao việc giải quyết vẫn đề môi trường đòi hỏi nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người?
Vì các vấn đề môi trường nhìn chung đều có phạm vi rộng, ảnh hưởng trên nhiều lãnh thổ rộng lớn. Nhiều vấn đề ảnh hưởng nghiên trọng đến toàn cầu (hiệu ứng nhà kính, lỗ thủng tầng ôdôn,…)
4.Tại sao sử dụng hợp lí và bảo vệ môi trường là điều kiện để phát triển
* Hiện trạng của tài nguyên và môi trường:
- Các nguồn tài nguyên có hạn, đang bị cạn kiệt (khoáng sản, sinh vật)
- Môi trường sinh thái đang bị ô nhiễm, suy thoái, sự nóng lên của Trái Đất do các khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính.
*Sự phát triển bền vững:
- Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường.
- Mục tiêu của sự phát triển bền vững: Sự phát triển phải đảm bảo cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao,trong môi trường sống lành mạnh.
*Hướng giải quyết các vấn đề môi trường:
- Phải có sự phối hợp,nỗ lực chung của các quốc gia,mọi tầng lớp trong xã hội.
- Chấm dứt chạy đua vũ trang,chấm dứt chiến tranh.
- Giúp các nước đang phát triển thoát khỏi đói nghèo.
- Áp dụng các tiến bộ khoa học – kĩ thuật để kiểm soát tình trạng môi trường, sử dụng hợp tài nguyên.
- Phải thực hiện các công tác quốc tế về môi trường, luật môi trường
Bài tập:
Câu 1: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
Năm |
2005 |
2010 |
2012 |
2015 |
Diện tích (nghìn ha) |
7.329,2 |
7.489,4 |
7.761,2 |
7.834,9 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
35.832,9 |
40.005,6 |
43.737,8 |
45.215,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
- Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005 – 2015 theo bảng số liệu trên,
- Nhận xét từ biểu đồ đã vẽ
( chỉ ra xu hướng thay đổi tăng hay giảm bao nhiêu, bằng cách lấy năm cuối chia năm đầu ra số lần vì đây là số liệu tuyết đối)
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA VIỆT NAM (Đơn vị: triệu tấn)
Mặt hàng |
2010 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Dầu thô |
8,1 |
9,3 |
8,4 |
9,3 |
9,2 |
Than đá |
19,9 |
15,2 |
12,8 |
7,3 |
1,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
- Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta,
- Nhận xét tốc độ tăng trưởng đó
Tính tốc độ tăng trưởng
Nhận xét chỉ ra xu hướng thay đổi tăng hay giảm bao nhiêu %, bằng cách lấy năm cuối trừ năm đầu
Câu 6:CƠ CẤU KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM PHÂN THEO PHƯƠNG TIỆN ĐẾN
(Đơn vị: %)
Năm |
2010 |
2012 |
2015 |
Đường hàng không |
80,4 |
81,4 |
79,0 |
Đường thuỷ |
1,0 |
4,2 |
2,0 |
Đường bộ |
18,6 |
14,4 |
19,0 |
Tổng số |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến qua các năm,
Nhận xét sự thay đổi cơ cấu qua các năm ( hình tròn)
Ví dụ : tỉ trong đường hk có xu hướng giảm 1,4 % từ năm 2010 đến 2015
Câu 4: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: triệu đô)
Năm |
2010 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Xuất khẩu |
7.460 |
9.620 |
10.710 |
11.050 |
11.250 |
Nhập khẩu |
9.921 |
11.050 |
13.820 |
15.000 |
16.500 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?
b.Tính cán cân xuất nhập khẩu
c.Nhận xét giá trị xuất khẩu, nhập khẩu, cán cân xuất nhập khẩu
Câu 5:KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM PHÂN THEO PHƯƠNG TIỆN ĐẾN
(Đơn vị: nghìn lượt người)
Năm |
2014 |
2015 |
Đường hàng không |
6.220,2 |
6.271,2 |
Đường thuỷ |
133,2 |
169,8 |
Đường bộ |
1.606,5 |
1.502,6 |
Tổng số |
7.959,9 |
7.934,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu số khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến qua các năm,
b.Nhận xét biểu đồ đã vẽ
tính cơ cấu: đường hk= đường hk:/ tổng số . 100%
Nhận xét : tỉ trọng tăng hay giảm bao nhiêu %
Các em làm lại các bài tập cuối mỗi bài
Tính bình quân đầu người
Tính chi tiêu bình quân của khách du lịch