Trắc nghiệm Địa Lí 10 tổng hợp có đáp án

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập Trắc nghiệm Địa Lí 10 tổng hợp có đáp án, tài liệu bao gồm 19 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Địa Lí  sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

 

Bài 5 + 6: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

Câu 1. Nếu đi từ đông sang phía tây qua kinh tuyến 180o thì

 

A. Tăng thêm 1 ngày lịch.       B. Lùi lại 1 giờ.                       C. Tăng thêm 1 giờ.                      D. Lùi lại 1 ngày lịch.

 

 

Câu 2. Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm 2 lần ở khu vực

 

A. Chí tuyến Bắc.              B. Chí tuyến Nam.                  C. Nội chí tuyến.                           D. Ngoại chí tuyến.

 

Câu 3. Tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt đất là hiện tượng

 

A. Các mùa trong năm.      C. Luân phiên ngày, đêm.       D. Mặt Trời lên thiên đỉnh.                 B. Giờ trên Trái Đất.

 

Câu 4. Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần duy nhất trong năm là

 

A. Vùng ngoại chí tuyến.     B. Vùng nội chí tuyến.            C. Vòng cực.                                     D. Chí tuyến.

 

Câu 5. Do ảnh hưởng của lực Côriôlit, các vật thể chuyển động ở bán cầu Nam sẽ bị lệch theo hướng nào?

 

A. Bên trên theo hướng chuyển động.                             B. Bên dưới theo hướng chuyển động.

 

C. Bên phải theo hướng chuyển động.                             D. Bên trái theo hướng chuyển động.

 

Câu 6. Theo quy ước, nếu đi từ tây sang đông qua đường chuyển ngày quốc tế thì

 

A. Tăng thêm một ngày lịch.    B. Lùi lại một ngày lịch.    C. Tăng thêm hai ngày lịch.            D. Lùi lại hai ngày lịch.

 

Câu 7. Do tác động của lực Côriôlit ở bán cầu Bắc các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng

 

A. Về phía bên phải theo hướng chuyển động.                 B. Về phía bên trái theo hướng chuyển động.

 

C. Về phía bên trên theo hướng chuyển động.                 D. Về phía bên dưới theo hướng chuyển động.

 

Câu 8. Nguyên nhân nào là chủ yếu sinh ra hiện tượng ngày, đêm luân phiên ở mọi nơi trên Trái Đất?

 

A. Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh trục.

 

B. Trái Đất tự quay quanh Mặt Trời và có hình tròn.

 

C. Trái Đất tự quay quanh trục hết 24h và có hình tròn.

 

D. Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh Mặt Trời.

 

Câu 9. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất đem lại những hệ quả nào sau đây?

 

A. Giờ, các mùa, ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

 

B. Các mùa, giờ, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

 

C. Ngày đêm, các mùa, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

 

D. Luân phiên ngày đêm, giờ, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

 

Câu 10. Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên trong cùng một thời điểm

 

A. Người ở vĩ tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao khác nhau.

 

B. Người ở kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao khác nhau.

 

C. Người ở kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao như nhau

 

D. Mọi nơi trên Trái Đất sẽ thấy vị trí của Mặt Trời trên bầu trời giống nhau.

 

Câu 11. Nguyên nhân chính giúp Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể phát sinh

 

và phát triển là?

 

A. Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt Trời

 

B. Trái Đất có lớp khí quyển dày tới 2000 km và chia thành nhiều tầng khác nhau.

 

C. Trái Đất có khối lượng tương đối lớn và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ.

 

D. Trái Đất nằm cách mặt trời 149, 6 triệu km và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ.

 

Câu 12. Vào ngày 22/12, vòng cực Bắc sẽ có hiện tượng nào sau đây?

 

A. Ngày dài đêm ngắn.     B. Ngày dài bằng đêm.          C. Ngày dài 24 giờ.               D. Đêm dài 24 giờ.

 

Câu 13. Hiện tượng nào sau đây không chịu tác động của lực Côriolit?

 

A. Gió mùa.                       B. Dòng biển.                         C. Thủy triều.                                 D. Đêm trắng.

 

Câu 14. Lượng nhiệt ở các vĩ độ nhận được khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào nhân tố nào sau đây?

 

A. Độ lớn góc nhập xạ.     B. Trái Đất hình khối cầu. C. Thời gian chiếu sáng.     D. Vận tốc quay của Trái Đất.

 

Câu 15. Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là

 

A. Sự luân phiên ngày đêm.                                              B. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

 

C. Cơ sở xây dựng mạng lưới tọa độ trên Trái Đất.         D. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.

 

Câu 16. Ở cùng một thời điểm người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác

 

nhau nên có giờ khác nhau. Nguyên nhân là gì?

 

A. Trái Đất tự quay quanh trục.                                       B. Trục Trái Đất nghiêng.

 

C. Trái Đất có dạng hình khối cầu.                                  D. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời

 

Câu 17. Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời là

 

A. Chuyển động không có thực của Mặt Trời.                 B. Chuyển động có thực của Mặt Trời.

 

C. Chuyển động của Mặt Trời tự quay quanh trục.          D. Mặt trời ở đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa.

 

Câu 18. Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại mỗi nơi khác nhau, chủ yếu vào nhân tố nào sau đây?

 

A. Tốc độ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.                 B. Thời gian được chiếu sáng của Mặt Trời.

 

C. Thời gian được chiếu sáng và góc nhập xạ.                D. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.

 

Câu 19. Ở Lũng Cú (23023’ Bắc) thuộc tỉnh Hà Giang, nhận định nào đúng về hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?

 

A. Không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh.           B. Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần.

 

C. Mỗi năm Mặt Trời lên thiên đỉnh chỉ một lần.            D. Mặt Trời lên thiên đỉnh tùy từng năm.

 

Câu 20. Cho câu ca dao sau:              “Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười, chưa cười đã tối. ”

 

Câu ca dao trên, phản ánh đúng hiện tượng đêm tháng năm, ngày tháng mười ở khu vực

 

A. Xích đạo.

 

B. Nửa cầu Bắc (trừ vòng cực đến cực).

 

C. Hai cực.

 

D. Nửa cầu Nam (trừ vòng cực đến cực).

 

 

Câu 21. Ý nào sau đây đúng với chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời?

 

A. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.

 

B. Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất.

 

C. Trái Đất tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời.

 

D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời.

 

Câu 22. Nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất là do

 

A. Trái Đất tự chuyển động quanh trục.

 

B. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.

 

C. Trái Đất tự chuyển động tịnh tuyến quanh Mặt Trời.

 

D. Trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi tự quay quanh Mặt Trời.

 

Câu 23. Khi Việt Nam là 18h30’ thì ở Matxcơva (múi giờ 3) là mấy giờ?

 

A. 12h30’.                         B. 13h30’.                              C. 14h30’.                                D. 15h30’.         

                    

Câu 24. Khi Luân Đôn đang đón giao thừa thì lúc đó Việt Nam là mấy giờ?

 

A. 6 giờ.                            B. 7 giờ.                                 C. 17 giờ.                                                D. 19 giờ.

 

Câu 25. Trong khoảng thời gian từ ngày 23/9 đến 22/12 ở Việt Nam có mấy lần Mặt Trời lên thiên đỉnh?

 

A. 0.                                   B. 1.                                        C. 2.                                                D. 3.

 

Câu 26. Khi ở khu vực giờ gốc là 5 giờ sáng, thì ở Việt Nam lúc đó là mấy giờ?

 

A. 4 giờ sáng.                    B. 12 giờ trưa.                        C. 7 giờ tối.                                                D. 12 giờ đêm.

 

Câu 27. Trong khoảng thời gian từ 21/3 đến 23/9 khu vực nào trên Trái Đất nhận được nhiều nhiệt và ánh sánh Mặt

 

Trời nhất?

 

A. Ngoại chí tuyến bán cầu Bắc.                                      B. Nội chí tuyến bán cầu Bắc.

 

C. Ngoại chí tuyến bán cầu Nam.                                    D. Nội chí tuyến bán cầu Nam.

 

Câu 28. Câu ca dao “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối” chỉ ra hệ quả địa lí nào

 

sau đây của Trái Đất?

 

A. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa.                                    B. Sự luân phiên ngày, đêm.

 

C. Ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ.                                   D. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.

 

Câu 29. Trong khoảng thời gian từ ngày 21/3 đến 23/9 ở bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm là do

 

A. Trái Đất ở gần Mặt Trời.                                             B. bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời.

 

C. Trái Đất ở xa Mặt Trời.                                               D. bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời.

 

Câu 30. Khi ở Việt Nam là 2 giờ sáng ngày 31/12/2016 thì ở Luân đôn (Khu vực giờ gốc) là mấy giờ? ngày nào?

 

A. 19h ngày 1/2/2017.                                                      B. 19h ngày 30/12/2016.         

                                      

C. 19h ngày 30/12/2016.                                                  D. 9h ngày 30/12/2016.

 

Câu 31. Khi giờ GMT đang là 24 giờ ngày 31 - 12 năm 2015 thì ở Việt Nam là?

 

A. 17 giờ ngày 31 -12 năm 2015.                                     B. 17 giờ ngày 1 - 1 năm 2016.

 

C. 7 giờ ngày 31 - 12 năm 2015.                                      D. 7 giờ ngày 1 - 1 năm 2016.

 

Câu 32. Vào giờ nào ở Việt Nam thì tất cả các địa điểm trên Trái Đất có cùng một ngày lịch?

 

A. 0 h.                                B. 7 h.                                     C. 19h.                                                D. 23 h.

 

Câu 33. Ở bán cầu Bắc, chịu tác động của lực Côriolit gió Bắc sẽ bị lệch hướng trở thành

 

A. Đông Nam.                   B. Tây Nam.                           C. Đông Bắc.                                                D. Tây Bắc.

 

Câu 34. Khi Việt Nam (105°Đ) là 10h ngày 1/3/2019 (năm không nhuận) thì ở NewYork (75°T) là mấy giờ, ngày nào?

 

A. 22h ngày 29/2/2019.    B. 22h ngày 28/2/2019. C. 23h ngày 28/2/2019. D. 23h ngày 28/2/2019.

 

 

 

 

 

BÀI 7. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

Câu 1. Nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo sẽ thường xuất hiện

 

A. Động đất, núi lửa.            B. Bão.                                    C. Ngập lụt.                               D. Thủy triều dâng.

 

Câu 2. Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở

 

A. Trung tâm các lục địa. 

 

B. Ngoài khơi đại dương.

 

C. Trên các dãy núi cao.

 

D. Nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.

 

Câu 3. Nội dung nào sau đây không đúng với thuyết kiến tạo mảng?

 

A. Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ.

 

B. Tất cả các mảng kiến tạo gồm cả phần lục địa và đáy đại dương.

 

C. Vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo là những vùng bất ổn định của vỏ Trái đất.

 

D. Các mảng kiến nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc tầng trên của lớp Manti.

 

Câu 4. Các mảng kiến tạo có thể di chuyển là do

 

A. Do trái đất bị nghiêng và quay quanh mặt trời.

 

B. Do trái đất luôn tự quay quanh trục của chính nó.

 

C. Các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo của manti trên.

 

D. Sứt hút mạnh mẽ từ các thiên thể mà nhiều nhất là mặt trời.

 

Câu 5. Sống núi ngầm dưới đáy Đại Tây Dương là kết quả của vận động

 

A. Tách dãn giữa mảng Bắc Mỹ và mảng Âu - Á.            B. Dồn ép giữa mảng Bắc Mỹ và mảng Âu - Á.

 

C. Tách dãn giữa mảng Ấn Độ và mảng Âu - Á.              D. Dồn ép giữa mảng Ấn Độ và mảng Âu - Á.

 

Câu 6. Dãy núi Himalaya được hình thanh do hai mảng nào xô vào nhau?

 

A. Mảng Phi xô vào mảng Âu - Á.

 

B. Mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu - Á.

 

C. Mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào mảng Âu - Á.

 

D. Mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào mảng Thái Bình Dương.

 

Câu 27. Sống núi ngầm giữa Đại Tây Dương được hình thành do sự tiếp xúc giữa những mảng kiến tạo nào sau

 

đây?

A. Mảng Phi và mảng Nam Cực.                                     B. Mảng Thái Bình Dương và mảng Bắc Mĩ.

 

C. Mảng Âu - Á và mảng Bắc Mĩ.                                   D. Mảng Âu - Á và mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia.

 

 

 

 

 

 

 

 

BÀI 8. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

 

Câu 1. Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá có độ dẻo cao sẽ xảy ra hiện tượng.

 

A. Biển tiến.                      B. Biển thoái.                         C. Uốn nếp.                                                D. Đứt gãy.

 

Câu 2. Trong các đứt gãy theo phương nằm ngang bộ phận trồi lên được gọi là

 

A. Địa hào.                         B. Địa lũy.                               C. Biển tiến.                                                D. Biển thoái.

 

Câu 3. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

 

A. Nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất.                       B. Nguồn năng lượng từ đại dương.

 

C. Nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.                     D. Nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

 

Câu 4. Hiện tượng đứt gãy xảy ra ở nơi nào sau đây?

 

A. Đất đá có độ dẻo cao.                                                  B. Nơi có hoạt động động đất.

 

C. Đất đá có độ cứng cao.                                                D. Nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo.

 

Câu 5. Kết quả phần lớn lãnh thổ nước Hà Lan hiện nay nằm dưới mực nước biển là do.

A. Hiện tượng uốn nếp.                                                    B. Hoạt động động đất, núi lửa.                                                                                        

C. Hiện tượng đứt gãy.                                                     D. Vận động hạ xuống của vỏ Trái Đất.

 

 Câu 6. Dãy núi con Voi ở nước ta là kết quả của hiện tượng nào sau đây?

 

A. Nâng lên.                      B. Hạ xuống.                          C. Đứt gãy.                                                D. Uốn nếp

 

Câu 7. Quá trình nào sau đây thuộc tác động nội lực?

 

A. Nâng lên, hạ xuống, uốn nếp, đứt gãy.                        B. Nâng lên, hạ xuống, bóc mòn, vận chuyển.

 

C. Uốn nếp, đứt gãy, bồi tụ, vận chuyển.                         D. Uốn nếp, đứt gãy, xâm thực, bóc mòn.

 

Câu 8. Vận động nào sau đây tạo ra các dạng địa hào, địa lũy?

 

A. Theo phương nằm ngang ở vùng đá mềm.                  B. Theo phương nằm ngang ở vùng đá cứng.                       

C. Theo phương thẳng đứng ở vùng đá dẻo.                    D. Theo phương thẳng đứng ở vùng có đá cứng.

 

Câu 9. Vận động nâng lên, hạ xuống ở nhiều nơi trên lớp vỏ Trái Đất được gọi là

 

A. Hiện tượng uốn nếp.                                                    B. Vận động theo phương nằm ngang.

 

C. Hiện tượng động đất.                                                    D. Vận động theo phương thẳng đứng.

 

Câu 10. Dãy núi con Voi ở tả ngạn sông Hồng là dạng địa hình nào sau đây do hiện tượng đứt gãy tạo nên?

 

A. Núi lửa.                        B. Núi uốn nếp.                      C. Địa lũy.                                                D. Địa hào.

 

Câu 11. Thung lũng sông Hồng ở nước ta được hình thành do kết quả của hiện tượng

 

A. Đứt gãy.                        B. Biển tiến.                            C. Uốn nếp.                                          D. Biển thoái.

 

Câu 11. Địa hào, địa lũy là kết quả của

 

A. Sự bồi đắp phù sa.         B. Hiện tượng đứt gãy.           C. Hiện tượng uốn nếp.          D. Biển tiến, biển thoái.

 

Câu 12. Kết quả của hiện tượng uốn nếp là

 

A. Tạo ra núi lửa, động đất.                                               B. Làm xuất hiện các miền núi uốn nếp.

 

C. Tạo ra các hẻm vực, thung lũng.                                  D. Sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.

 

Câu 13. Vận động theo phương thẳng đứng của vỏ Trái Đất có đặc điểm là

 

A. Xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn.                  B. Xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.

 

C. Xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.                   D. Xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ.

 

Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng về hiện tượng uốn nếp?

 

A. Xảy ra ở vùng đá có độ cứng cao.                               B. Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao.

 

C. Tạo ra các dạng địa lũy, địa hào.                                 D. Là vận động nâng lên hạ xuống của vỏ Trái Đất.

 

Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu làm cho Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa là do

 

A. Nằm ở vị trí tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo.              B. Nằm ở vị trí tiếp xúc giữa lục địa và đại dương.

 

C. Là một quần đảo nằm trong Thái Bình Dương.            D. Nằm ở nơi gặp gỡ giữa dòng biển nóng và lạnh.

 

Câu 16. Kết quả của vận động theo phương thẳng đứng của vỏ Trái Đất là

 

A. Làm cho đất đá di chuyển từ chỗ cao xuống chỗ thấp.

 

B. Làm cho đất đá bị gãy đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau.

 

C. Làm cho đất đá bị uốn thành nếp nhưng không phá vỡ tính liên tục của chúng.

 

D. Làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên trong khi bộ phận khác bị hạ xuống.

 

 

 

 

 

BÀI 9. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

 

Câu 1. Địa hình do nước chảy trên bề mặt tạo thành các rãnh nông, các khe rãnh xói mòn, các thung lũng sông,

 

suối. . . được gọi là

 

A. Địa hình thổi mòn.        B. Địa hình khoét mòn.           C. Địa hình mài mòn.                D. Địa hình xâm thực.

 

Câu 2. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực là

 

A. Vận động theo phương nằm ngang.                             B. Vận động theo phương thẳng đứng.

 

C. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.                                       D. Sự di chuyển các dòng vật chất.

 

Câu 3. Các tác nhân ngoại lực bao gồm

 

A. Khí hậu, các dạng nước, sinh vật.                                B. Mưa gió, con người, các chất phóng xạ.

 

C. Phản ứng hóa học, nhiệt độ nước chảy.                       D. Chất phóng xạ, sóng biển, động thực vật.

 

Câu 4. Ngoại lực là

 

A. Lực phát sinh từ các thiên thể trong Hệ Mặt Trời.       B. Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.

 

C. Lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.        D. Lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất.

 

Câu 5. Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau

 

A. Phong hoá - vận chuyển - bóc mòn - bồi tụ.                B. Phong hoá - bồi tụ - bóc mòn - vận chuyển.

 

C. Phong hoá - bóc mòn - vận chuyển - bồi tụ.                D. Phong hoá - bóc mòn- bồi tụ - vận chuyển.

 

Câu 6. Quá trình phong hoá là

 

A. Quá trình tích tụ các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi.

 

B. Quá trình phá huỷ, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.

 

C. Quá trình làm các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu.

 

D. Quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá huỷ, biển đổi từ nơi này đến nơi khác.

 

Câu 7. Quá trình phong hoá lí học xảy ra mạnh nhất ở

 

A. Miền khí hậu xích đạo nóng, ẩm quanh năm.

 

B. Miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới.

 

C. Miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm, ẩm.

 

D. Miền khí hậu khô nóng (hoang mạc; bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh.

 

Câu 8. Những tác nhân chủ yếu của phong hoá hoá học là

 

A. Vi khuẩn, nấm, rễ cây. . .

 

B. Sự va đập của gió, sóng, nước chảy, tác động của con người. . .

 

C. Nước và các hợp chất hoà tan trong nước, khí cacbonic, ôxi, axit hữu cơ. . .

 

D. Sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối.

 

Câu 9. Quá trình bóc mòn là

 

A. Quá trình tích tụ các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi.

 

B. Quá trình phá huỷ, làm biển đổi các loại đá và khoáng vật.

 

C. Quá trình làm các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu.

 

D. Quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi từ nơi này đến nơi khác.

 

Câu 10. Những cánh đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình được hình thành do quá trình

 

A. Xâm thực bởi băng hà.                                                 B. Xâm thực bởi nước chảy trên mặt.

 

C. Thổi mòn do gió.                                                          D. Sự vận động nâng lên của địa hình hai bên.

 

Câu 11. Quá trình phong hoá lí học xảy ra mạnh nhất ở

 

A. Miền khí hậu xích đạo nóng, ẩm quanh năm.

 

B. Miền khí hậu khô nóng và miền khí hậu lạnh.

 

C. Miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương.

 

    D. Miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới.

 

Câu 12. Các hang động ở vịnh Hạ Long nước ta là kết quả của quá trình phong hóa nào?

 

A. Vật lí.                            B. Sinh học.                            C. Hóa học.                                       D. Vật lí, sinh học.

 

Câu 13. Hang động Phong Nha - Khẻ Bàng do quá trình phong hóa nào sau đây hình thành?

 

A. Lý học.                         B. Hóa học.                            C. Sinh học.                                          D. Sinh - lý học.

 

Câu 14. Ở Việt Nam quá trình bóc mòn tác động đến dạng địa hình nào nhiều nhất?

 

A. Miền núi.                      B. Đồng bằng.                        C. Cao nguyên.                                          D. Trung du.

 

Câu 15. miền khí hậu lạnh, phong hoá lí học xảy ra mạnh do

 

A. Khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và d vỡ hơn.

 

B. Nước đóng băng sẽ nặng hơn, đè lên các khối đá làm vỡ khối đá.

 

C. Khí hậu lạnh giúp cho nước dễ thâm nhập vào đá và phá hủy đá.

 

D. Nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm v khối đá.

 

Câu 16. Nội lực và ngoại lực là hai lực

 

A. cùng chiều nhau, làm cho địa hình Trái Đất ngày càng cao hơn.

 

B. đối nghịch nhau, có tác động đng thời và tạo ra các dạng địa hình trên b mặt Trái Đất.

 

C. ngược chiều nhau, ít có vai trò trong việc hình thành các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.

 

D. cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.

 

 

 

BÀI 11. KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT

Câu 1. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là

 

A. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.                                       B. Nhiệt bên trong lòng đất tỏa ra.

 

C. Từ các vụ phun trào của núi lửa.                                  D. Năng lượng từ phản ứng hóa học.

 

Câu 2. Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu do

 

A. Khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ Mặt Trời.         B. Hoạt động sản xuất của con người.

 

Câu 3. Nguyên nhân làm cho nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây lục địa là do ảnh hưởng

 

A. Vĩ độ địa lí.                    B. Lục địa.                              C. Dòng biển.                                   D. Địa hình.

 

Câu 4. Nhiệt lượng Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo vĩ độ là do

 

A. Góc chiếu của tia bức xạ.                                             B. Mặt đất bức xạ càng mạnh khi lên cao.

 

C. Mặt đất nhận nhiệt nhanh.                                           D. Mặt đất tỏa nhiệt nhanh.

 

Câu 5. 00Khi ở chân núi nhiệt độ không khí là 320C đến độ cao 2500m thì nhiệt độ ở đỉnh núi lúc đó là

 

A. 100C.                             B. 170C.                                  C. 190C.                                                D. 200C.

 

Câu 18. Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt trái đất biến thiên theo chiều hướng

 

A. Tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến.                           B. Tăng dần từ xích đạo lên cực.

 

C. Giảm dần từ chí tuyến lên cực.                                    D. Giảm dần từ xích đạo lên cực.

 

Câu 6. Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương?

 

A. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.             B. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.

 

C. Biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ.                                 D. Biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ.

 

Câu 7. Khi gió khô xuống núi, núi ở độ cao 2500m, nhiệt độ của không khí trong gió là 130C thì khi xuống đến độ cao

 

300m, nhiệt độ không khí trong gió sẽ là   

 

A. 310C.             B. 330C.          C. 350C.          D. 370C.

 

Câu 18. Vào mùa hạ nước ta, dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng được hình thành do sự tiếp xúc của 2

 

khối khí

 

A. Ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.                   B. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.

 

C. Chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.               D. Xích đạo hải dương của cả hai bán cầu.

 

Câu 19. Sườn đông dãy Trường Sơn nước ta có gió phơn khô nóng là do nguyên nhân nào sau đây?

 

    A. Có khí áp cao.                                            B. Gió Mậu Dịch thổi đến

 

    C. Gió khô Tây Nam thổi đến.                        D. Ảnh hưởng của địa hình chắn gió.

 

 

 

 

BÀI 12. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH

 

Câu 1. Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày đêm?

 

A. Gió Tây ôn đới.            B. Gió Mậu dịch.                   C. Gió đất, gió biển.                                D. Gió fơn.

 

Câu 2. Frông khí quyển là bề mặt ngăn cách giữa

 

A. Một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành.     B. Hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.

 

C. Hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.         D. Hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.

 

Câu 3. Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ hai khối khí

 

A. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.                    B. Chí tuyến hải dương và cận xích đạo.

 

C. Chí tuyến lục địa và cận xích đạo gió mùa.                 D. Xích đạo ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

 

Câu 4. Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là

 

A. Không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp giảm.          B. Không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng.

 

C. Không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng.           D. Không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng.

 

Câu 5. Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ

 

A. các khu áp cao ở hai chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới.

 

B. các khu áp thấp ở hai chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới.

 

C. các khu áp cao ở hai chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo.

 

D. các khu áp thấp ở hai chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo.

 

Câu 6. Những khu vực có lượng mưa lớn ở nước ta như Móng Cái, Huế…chủ yếu do ảnh hưởng của địa hình và

   

    A. Gió mùa.   B. Áp cao.        C. Gió Tây ôn đới.       D. Gió đất, gió biển.

 

Câu 7. Các khu áp cao th­ường có mưa rất ít hoặc không có mưa là do

 

A. Có ít gió thổi đến, độ ẩm không khí rất thấp.

 

B. Nằm sâu trong lục địa, độ ẩm không khí rất thấp.

 

 C. Chỉ có không khí khô bốc lên cao, độ ẩm rất thấp.

 

D. Không khí ẩm không bốc lên đư­ợc lại chỉ có gió thổi đi.

 

Câu 8. Gió đất thổi ra biển vào ban đêm là do

 

A. Ban đêm ở đất liền lạnh hơn biển.                               B. Ban đêm ở đất liền có khí áp cao hơn biển.

 

C. Ban đêm ở biển lạnh hơn đất liền.                               D. Ban đêm ở đất liền có khí áp thấp hơn biển.

 

Câu 9. Vào mùa hạ, vùng biển Đông thường có bão là do

 

A. Hình thành vùng áp cao.                                               B. Hình thành vùng áp thấp.

 

C. Ảnh hưởng của dòng biển nóng.                                  D. Ảnh hưởng của gió mùa.

 

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là

 

A. Sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.

 

B. Sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.

 

C. Sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.

 

D. Sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam theo mùa.

 

Câu 11. Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á,

 

Tây Phi là do nước ta có

 

A. Gió mùa, gần biển.        B. Gió Mậu dịch.                    C. Gió đất, gió biển.                          D. Gió Tây ôn đới.

 

Câu 12. Vùng Bắc Trung Bộ nước ta, sườn đông dãy Trường Sơn có gió phơn (gió Lào) khô nóng là do nguyên

 

nhân nào sau đây?

 

A. Có khí áp cao.                                                              B. gió khô Tây Nam thổi đến.

 

C. gió Mậu Dịch thổi đến.                                           D. Do ảnh hưởng của địa hình chắn gió.

 

Câu 13. Khu vực chịu nhiều ảnh h­ưởng nhất của gió phơn ở nư­ớc ta là

 

A. Tây Bắc.                       B. Bắc Trung Bộ.    C. Tây Nguyên         D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

 

Câu 14. Trong thực tế các đai khí áp không liên tục, nguyên nhân chủ yếu là do

 

A. Bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.

 

B. Sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

 

C. Tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.

 

D. Diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.

 

Câu 15. Hiện tượng mưa ngâu của nước ta liên quan đến sự xuất hiện của gió Đông Nam và

 

A. Frông cực.                     B. Frông nóng.                        C. Frông lạnh.                              D. Dải hội tụ nhiệt đới.

 

 

 

 

BÀI 15. THỦY QUYỂN - MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG

 

Câu 1. Nguyên nhân làm cho sông ở hải đảo của Đông Nam Á có chế độ nước điều hoà là do

 

A. Chịu ảnh hưởng của gió mùa.                                      B. Nằm trong đới khí hậu ôn đới.

 

C. Nằm trong đới khí hậu xích đạo.                                  D. Nằm trong đới khí hậu cận nhiệt.

 

Câu 12. Phần lớn lượng nước ngầm trên lục địa có nguồn gốc từ

 

A. Khi hình thành Trái Đất nước ngầm đã xuất hiện.       B. Nước trên mặt thấm xuống.

 

C. Nước từ dưới lớp vỏ Trái Đất ngấm ngược lên.           D. Nước từ biển, đại dương thấm vào.

 

Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu làm cho sông I-ê-nit-xây thường có lũ lớn vào mùa xuân là do

 

A. Băng ở hạ lưu tan trước, băng ở thượng lưu chưa tan. B. Gió mùa gây mưa rất lớn vào mùa xuân.

 

C. Các hợp lưu tiếp nước rất nhiều vào mùa xuân.           D. Băng ở thượng lưu tan trước, băng ở hạ chưa tan.

 

Câu 4. Mực nước ngầm trên lục địa ít phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

 

A. Nguồn cung cấp nước nhiều hay ít.                             B. Lớp phủ thực vật.

 

C. Nước từ biển, đại dương thấm vào.                             D. Địa hình và cấu tạo của đất, đá.

 

Câu 5. Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là

A. Độ dốc và chiều rộng. B. Độ dốc và vị trí. C. Chiều rộng và hướng chảy. D. Hướng chảy và vị trí.

 

Câu 6. Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông, sẽ dẫn tới hậu quả là

 

A. Mực nước sông quanh năm cao, sông chảy siết.

 

B. Sông sẽ không còn nước, chảy quanh co uốn khúc.

 

C. Mực nước sông quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp.

 

D. Mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt.

 

Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho sông Mê Công có chế độ nước điều hoà hơn sông Hồng là do

 

A. Sông Mê Công dài hơn sông Hồng.                     B. Sông Mê Công đổ ra biển bằng chín cửa.

 

C. Biển Hồ giúp điều hoà nước sông Mê Công.       D. Thuỷ điện Hoà Bình làm sông Hồng chảy thất thường.

 

Câu 8. Sông ngòi ở miền khí hậu nào sau đây có đặc điểm “sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô”?

 

A. Khí hậu hàn đới.       B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.     C. Khí hậu xích đạo.    D. Khí hậu cận nhiệt đới khô.

 

Câu 9. Biện pháp chủ yếu nhất để làm giảm tác hại của lũ trên các sông miền núi là?

 

A. Đắp đập ngăn chặn dòng chảy.                                    B. Xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện.

 

C. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.                                D. Thường xuyên nạo vét lòng sông.

 

Câu 10. Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào

 

sau đây?

 

A. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.      

                          

B. Sông lớn, lòng sông rộng, nhiều phụ lưu.

 

C. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.

 

D. Sông dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.

 

 

 

BÀI 16. SÓNG - THỦY TRIỀU - DÒNG BIỂN

 

Câu 1. Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển

 

A. Thay đổi nhiệt độ theo mùa.                                         B. Thay đổi độ ẩm theo mùa.

 

C. Thay đổi chiều theo mùa.                                             D. Thay đổi tốc độ theo mùa.

 

Câu 2. Lực hút của Mặt Trăng đối với lớp nước trên Trái Đất mạnh hơn lực hút của Mặt Trời do

 

A. Mặt Trăng lớn hơn Mặt Trời.                                      B. Mặt Trăng ở gần hơn Mặt Trời.

 

C. Mặt Trăng sáng hơn Mặt Trời.                                    D. Mặt Trăng tối hơn Mặt Trời.

 

Câu 3. Ở vùng gió mùa hoạt động xuất hiện các dòng biển

 

A. Đổi chiều theo mùa.      B. Đổi chiều theo ngày.          C. Đổi chiều theo đêm.            D. Đổi chiều theo năm.

 

Câu 4. Lực hút của Mặt Trời đối với lớp nước trên Trái Đất yếu hơn lực hút của Mặt Trăng do

 

A. Mặt Trời lớn hơn Mặt Trăng nhiều.                            B. Mặt Trời gần Trái Đất hơn Mặt Trăng.

 

C. Mặt Trời xa Trái Đất hơn Mặt Trăng.                         D. Mặt Trời sáng hơn Mặt Trăng nhiều.

 

Câu 5. Các dòng biển nóng và dòng biển có điểm chung nào sau đây?

 

A. Ảnh hưởng đến lượng mưa.                                        B. Ảnh hưởng đến nhiệt độ.

 

C. Ảnh hưởng đến khí áp.                                                D. Ảnh hưởng đến gió.

 

Câu 6. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì

 

A. Đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.

 

B. Bề mặt các lục địa nhận được lượng bức xạ nhiều hơn đại dương.

 

C. Đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.

 

D. Độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.

 

Câu 7. Người dân sống ven biển thường lợi dụng thủy triều để

 

A. Phát triển du lịch.         B. Đánh bắt cá.                    C. Sản xuất muối.                           D. Nuôi hải sản.

 

Câu 8. Nơi có dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau thường hình thành

 

A. Các ngư trường.            B. Các bãi tắm.                       C. Các vịnh biển.                        D. Các bãi san hô.

 

Câu 9. Vào ngày trăng tròn thủy triều sẽ có đặc điểm nào sau đây?

 

A. Dao động lớn nhất.       B. Dao động nhỏ nhất.           C. Dao động trung bình.                   D. Dao động nhẹ.

 

Câu 10. Vào ngày không trăng ta sẽ thấy hiện tượng thủy triều như thế nào?

 

A. Dao động lớn nhất.       B. Dao động nhỏ nhất.           C. Dao động trung bình.             D. Dao động nhẹ.

 

Câu 11. Các dòng biển nóng và dòng biển lạnh ở bờ đông và bờ tây đại dương có đặc điểm

 

A. Thẳng hàng nhau.         B. Đối xứng nhau.                  C. Xen kẽ nhau.                         D. Song song nhau.

 

Câu 12. Vào các ngày có dao động thủy triều lớn nhất, ở Trái Đất sẽ thấy Mặt Trăng như thế nào?

 

A. Trăng khuyết.                                                              B. Trăng tròn hoặc Trăng khuyết.

 

C. Không Trăng hoặc Trăng tròn.                                    D. Trăng khuyết hoặc không Trăng.

 

 

 

 

 

BÀI 17. THỔ NHƯỠNG QUYỂN - CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG

 

Câu 1. Nhân tố nào sau đây quyết định thành phần khoáng vật của đất?

 

A. Đá mẹ.                          B. Khí hậu.                             C. Sinh vật.                                                D. Địa hình.

 

Câu 2. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là

 

A. Đá mẹ.                           B. Khí hậu                               C. Sinh vật.                                                D. Địa hình

 

Câu 3. Nhân tố vừa ảnh hưởng trực tiếp, vừa gián tiếp đến sự hình thành đất là

 

A. Đá mẹ.                           B. Khí hậu.                              C. Sinh vật.                                                D. Địa hình.

 

Câu 4. Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp đến sự hình thành đất thông qua

 

A. Ánh sáng.                      B. Nước.                                  C. Lớp phủ thực vật.                             D. Nhiệt độ.

 

Câu 5. Những sản phẩm phá hủy từ đá gốc được gọi là

 

A. Thổ nhưỡng.                  B. Đá mẹ.                                C. Lớp phủ thổ nhưỡng.                         D. Chất vô cơ.

 

Câu 6. Nhân tố nào đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất?

 

A. Đá mẹ.                          B. Khí hậu.                             C. Sinh vật.                                              D. Địa hình.

 

Câu 7. Hai yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất là

 

A. Lượng mưa và độ ẩm.   B. Ánh nắng và nhiệt độ.        C. Lượng mưa và sức gió.            D. Nhiệt độ và độ ẩm.

 

Câu 8. Trong quá trình hình thành đất, đá mẹ có vai trò

 

A. Quyết định tính chất và thành phần khoáng vật.          B. Góp phần làm biến đổi tính chất của đất.

 

C. Bám vào các khe nứt của đá, làm phá hủy đá.             D. Phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.

 

Câu 9. Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất thông qua

 

A. Độ ẩm và lượng mưa.  

 

B. Lượng bức xạ và lượng mưa.

 

C. Nhiệt độ và độ ẩm.               

                                                                                

D. Nhiệt độ và nắng.

 

Câu 10. Đất được hình thành do tác động đồng thời của các nhân tố

 

A. Khí hậu, đất, sinh vật, địa hình, con người.                 B. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, con người.

 

C. Khí hậu, sinh vật, địa hình, con người, khoáng sản.    D. Đá mẹ, sông ngòi, sinh vật, địa hình, con người.

 

Câu 11. Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trò

 

A. Cung cấp các vật chất vô cơ có ở trong đất.                B. Góp phần quan trọng trong việc phá huỷ đá.

 

C. Phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.            D. Là nguồn cung cấp các chất hữu cơ cho đất.

 

Câu 12. Thổ nhưỡng là

 

A. Lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa.

 

B. Lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa và đại dương.

 

C. Lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa - nơi con người sinh sống.

 

D. Lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.

 

Câu 13. Độ phì của đất là

 

A. Lượng chất vi sinh, thành phần hóa học trong đất.

 

B. Độ tơi xốp của đất, trên đó thực vật có thể sinh trưởng và phát triển.

 

C. Lượng chất hữu cơ trong đất để cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật.

 

D. Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật.

 

Câu 14. Ở đồng bằng, tầng đất thường dày và giàu chất dinh dưỡng do

 

A. Phong hóa diễn ra mạnh.                                              B. Thảm thực vật đa dạng.

 

C. Thường xuyên bị ngập nước.                                        D. Quá trình bồi tụ chiếm ưu thế.

 

Câu 15. Ở vùng núi cao, nhiệt độ thấp nên

 

A. Quá trình phá hủy đá yếu, lớp đất phủ dày.

 

B. Quá trình phá hủy đá xảy ra nhanh, lớp đất phủ dày.

 

C. Đá bị phá hủy mạnh, quá trình hình thành đất nhanh.

 

D. Quá trình phá hủy đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu.

 

Câu 16. Hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp của con người đã làm

 

A. Biến đổi tính chất đất.   B. Đất ngày càng màu mỡ. C. Đất bị nhiễm độc. D. Đất dễ bị xói mòn, sạc lở.

 

Câu 17. Nguyên nhân do đâu mà các tỉnh miền núi phía Bắc của nước ta thường bị lũ quét?

 

A. Địa hình dốc, dễ xói mòn, mất lớp phủ thực vật.        B. Địa hình thấp, trũng, có nhiều sông lớn.

 

C. Địa hình dốc, tầng đất mỏng, ít chất dinh dưỡng.       D. Địa hình thấp, đất phù sa màu mỡ.

 

Câu 18. Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm, loại đất nào được hình thành?

 

A. Đất feralit. B. Đất Pốt-dôn.           C. Đất đen.      D. Đất đài nguyên.
Xem thêm
Trắc nghiệm Địa Lí 10 tổng hợp có đáp án (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Địa Lí 10 tổng hợp có đáp án (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Địa Lí 10 tổng hợp có đáp án (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Địa Lí 10 tổng hợp có đáp án (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Địa Lí 10 tổng hợp có đáp án (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Địa Lí 10 tổng hợp có đáp án (trang 6)
Trang 6
Trắc nghiệm Địa Lí 10 tổng hợp có đáp án (trang 7)
Trang 7
Trắc nghiệm Địa Lí 10 tổng hợp có đáp án (trang 8)
Trang 8
Trắc nghiệm Địa Lí 10 tổng hợp có đáp án (trang 9)
Trang 9
Trắc nghiệm Địa Lí 10 tổng hợp có đáp án (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống