Giáo án công nghệ 12 bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha mới nhất

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án công nghệ 12 bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án công nghệ 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

BÀI 26: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA

 

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Biết được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách đấu dây của động cơ không đồng bộ ba pha.
  3. Kỹ năng: Nhận biết được động cơ không đồng bộ ba pha. Vẽ được sơ đồ đấu dây động cơ không đồng bộ ba pha.
  4. Thái độ: Có ý thức về an toàn điện khi sử dụng động cơ không đồng bộ ba pha.
  5. Định hướng các năng lực hình thành:

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác trong việc giải quyết vấn đề

- Biết cách khai thác, tìm hiểu thông tin trên mạng để bổ xung, mở rộng các kiến thức về động cơ không đồng bộ ba pha.

  1. CHUẨN BỊ:
  2. Chuẩn bị của giáo viên:
  • Đọc kỹ nội dung bài 26 SGK.
  • Các hình vẽ H26.1, H26.2, H26.3, H26.4.
  • Đọc các tài liệu có liên quan đến nội dung giảng dạy, chú ý số liệu truyền tải điện năng.
  • Tranh MBA ba pha.
  1. Chuẩn bị của học sinh:
  • Đọc kỹ nội dung bài 26 SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1.Tổ chức lớp:

 

Lớp

Tiết

Ngày dạy

Sĩ số

Ghi chú

12A1

29

 

 

 

30

 

 

 

12A2

29

 

 

 

30

 

 

 

12A3

29

 

 

 

30

 

 

 

12A4

29

 

 

 

30

 

 

 

12A5

29

 

 

 

30

 

 

 

12A6

29

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lớp

Sĩ số

Ngày giảng

Ghi chú

12A1

 

 

 

12A2

 

 

 

12A3

 

 

 

12A4

 

 

 

12A5

 

 

 

12A6

 

 

 

  1. Kiểm tra bài cũ:
  2. a) Nêu khái niệm và cộng dụng của máy biến áp ba pha ?
  3. b) Nêu cấu tạo của máy biến áp ba pha ?
  4. Bài mới:

3.1.Hoạt động khởi động

     Một loại động cơ có thể có công suất lớn sử dụng năng lượng của dòng điện đó là động cơ điện ba pha. Hôm nay ta tìm hiểu về động cơ này.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động

Nội dung

Kiến thức cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ

? Máy bơm nước tưới ruộng ;máy xay xát gạo ;  máy cưa xẻ gỗ . . . hoạt động được là do đâu

 

Thực hiện nhiệm vụ

Học sinh sử dụng các kiến thức đã có và kết hợp nghiên cứu tài liệu.

Học sinh thảo luận nhóm

 

Báo cáo, thảo luận

Học sinh trình bày kết quả, trao đổi giữa các nhóm, đánh giá, phản biện.

 

Kết luận

GV tổng hợp kết quả.

Động cơ điện ba pha giúp các máy trên hoạt động.

 

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Bước

Nội dung hoạt động

Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, công dụng của động cơ KĐB ba pha

Chuyển giao nhiệm vụ học tập

H1: Động cơ điện là máy biến đổi năng lượng nào sang dạng năng lượng nào ?

GVNêu khái niệm động cơ không đồng bộ ba pha.

H2: Nêu công dụng của động cơ điện ba pha mà em biết  ?

H3: Ưu điểm của động cơ có kích thước, vận hành, công suất thế nào ?

I. Khái niệm và công dụng :

1.Khái niệm :

    Là động cơ điện 3 pha có tốc độ quay của rôto(n) nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường quay(n1).

2. Công dụng :

     Dùng làm nguồn động lực cho các máy công cụ.

Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi

Báo cáo kết quả và thảo luận

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ xung kiến thức,  góp ý kiến

T1: Biến đổi năng lượng điện năng thành cơ năng.

HS: Ghi nhận thông tin.

T2: Dùng bơm nước tưới ruộng ; quay máy xay xát gạo ; làm quay máy cưa xẻ gỗ

T3: Cấu tạo đơn giản, kích thước nhỏ gọn, vận hành đơn giản, có thể có công suất rất lớn.

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và chốt kiến thức

Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha :

Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 26.1, 26.2, 26.3 SGK.

H4: Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha có những phần chính nào ?

H5: Nêu cấu tạo lõi thép stato ?

H6: Nêu cấu tạo dây quấn stato ?

H7: Các đầu dây quấn được bố trí ở đâu ?

H8: Nêu cấu tạo lõi thép rôto ?

H9: Nêu cấu tạo dây quấn rôto ?

II. Cấu tạo :

1.Stato( phần tĩnh) :

a)Lõi thép:

    Gồm các lá thép KTĐ ghép lại thành hình trụ, mặt trong có rãnh đặt dây quấn.

b)Dây quấn:

   Là  dây đồng được phủ sơn cách điện. Gồm: AX, BY, CZ

2.Roto( phần quay):

a)Lõi thép:

   Làm bằng các lá thép KTĐ mặt ngoài xẻ rãnh, ở giữa có lỗ để lắp trục, ghép lại thành hình trụ.

b) Dây quấn:

   Có hai kiểu :

+ Kiểu rôto lồng sóc

+Kiểu roto dây quấn.

Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: Quan sát hình 26.1, 26.2, 26.3 SGK.

HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi

Báo cáo kết quả và thảo luận

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ xung kiến thức,  góp ý kiến

T4: Hai phần chính : Stato (phần tĩnh) và rôto (phần quay)

T5: Gồm các lá thép KTĐ ghép lại thành hình trụ, mặt trong có rãnh đặt dây quấn.

T6: Là  dây đồng được phủ sơn cách điện. Gồm ba dây quấn: AX, BY, CZ

T7: Được bố trí ở hộp đấu dây đặt ở vỏ động cơ để nhận điện vào.

T8: Nêu cấu tạo lõi thép rôto.

T9: Có hai kiểu :

+ Kiểu rôto lồng sóc

+Kiểu roto dây quấn.

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và chốt kiến thức

Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc và cách đấu dây của động cơ không đồng bộ ba pha :

Chuyển giao nhiệm vụ học tập

H10: Khi cho dòng điện ba pha vào ba dây quấn stato thì trong stato có từ trường thế nào ?

H11: Khi đó trong dây quấn rôto  xuất hiện gì ?

H12: Lực từ của từ trường quay tác dụng lên dòng điện cảm ứng gây hiện tượng gì

H13: Tốc dộ quay của rôto n thế nào so với tốc độ quay của từ trường ? Vì sao ?

GVThông tin khái niệm tốc độ trượt và hệ số trượt.

GV: Thông tin cách đấu dây hình sao và tam giác.

H14: Hãy vẽ sơ đồ đấu dây hình sao và tam giác.

 

 
   

 

 

 

 

 


III. Nguyên lí làm việc :

+ Khi cho dòng điện ba pha vào ba dây quấn stato thì trong stato có từ trường quay.

+ Trong dây quấn rôto  xuất hiện dòng điện cảm ứng.

+ Lực điện từ tác dụng lên dòng điện trong dây quấn rôto  tạo mômen quay kéo rôto quay theo chiều quay của từ trường  với tốc độ n < n1.

+ n1 = 60f/p( vg/ ph) tốc độ quay của từ trường

+ Tốc độ trượt:

       n2 = n1- n

+ Tỉ số s = n2/ n1 gọi là hệ số trượt tốc độ.

IV. Cách đấu dây :

+ Tùy điện áp lưới và động cơ.

+ Đổi chiều quay động cơ : đảo hai pha bất kì cho nhau.

Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi

Báo cáo kết quả và thảo luận

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ xung kiến thức,  góp ý kiến.

T10: Trong stato có từ trường quay.

T11: Xuất hiện sđđ và dòng điện cảm ứng.

T12: Tạo mômen quay kéo rôto quay theo chiều quay của từ trường.

T13: n < n1. (Thảo luận nhóm) giải thích.

HS: Ghi nhận thông tin.

T14: Vẽ sơ đồ.

 
   

 

 

 

 

 


Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và chốt kiến thức

  3.3.Hoạt động luyện tập:

Vì sao động cơ điện ba pha gọi là động cơ không đồng bộ ?

 Công dụng của động cơ không đồng bộ ba pha là gì ?

 Vì sao lõi thép stato và rôto không làm một khối đặc ?

Nêu nguyên lí làm việc của động cơ không đồng bộ ba pha ?

  3.4.Hoạt động vận dụng:

HS vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống thực tiễn.

  3.5.Hoạt động tìm tòi mở rộng:

Vì sao lõi thép stato và rôto không làm một khối đặc ?

4.Củng cố:

  Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ KĐB 3 pha?

   Bài tập số 3 trang107/sgk

  1. Hướng dẫn về nhà:

Về nhà ôn tập để giờ sau kiểm tra 1 tiết.

 

Xem thêm
Giáo án công nghệ 12 bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án công nghệ 12 bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án công nghệ 12 bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án công nghệ 12 bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án công nghệ 12 bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án công nghệ 12 bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án công nghệ 12 bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha mới nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án công nghệ 12 bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha mới nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án công nghệ 12 bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha mới nhất (trang 9)
Trang 9
Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống