Giáo án công nghệ 11 bài 26: Hệ thống làm mát mới nhất

Tải xuống 5 6.4 K 15

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án công nghệ 11 bài 26: Hệ thống làm mát mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án công nghệ 11. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

Ngày soạn:

                              

                                            BÀI 26: HỆ THỐNG LÀM MÁT

 

                                                                               

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

- Biết được nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát.

  1. Kỹ năng:

- Đọc được sơ đồ hệ thống làm mát bằng nước loại tuần hoàn cưỡng bức.

  1. Thái độ:

 -  Nhận thức được tầm quan trọng của động cơ đốt trong đối với sự phát triển của nền công nghiệp.

  1. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoại
  2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
  3. Chuẩn bị của giáo viên:

 -  Đọc kĩ nội dung bài dạy trong SGK. Tranh giáo khoa hình 26.1, 26.2, 26.3.

 -  Tìm hiểu các thông tin liên quan đến các chi tiết thuộc hệ thống bôi trơn .

 -  Vật thật của các chi tiết thuộc hệ thống làm mát

  1. Chuẩn bị của học sinh:

 -   Đọc trước bài học ở nhà.

 -  Sưu tầm các chi tiết thuộc hệ thống bôi trơn như bơm nước, van hằng nhiệt.

  1. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
  2. ổn định: ( 1 phút)
  3. Kiểm tra BÀI cũ: ( 3`)

 -  So sánh hệ thống bôi trơn cưỡng bức với các phương pháp bôi trơn khác?

 -  Căn cứ vào đâu để phân loại phương pháp bôi trơn?

 - Tại sao lại gọi là hệ thống bôi trơn cưỡng bức?

III.  BÀI mới:

  1. Đặt vấn đề: ( 1phút)

  -  Trong động cơ đốt trong mỗi cơ cấu hệ thống đều đóng vai trò rất quan trọng để động cơ hoạt động được. Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ rất quan trọng  để động cơ có thể làm việc bình thường và kéo dài tuổi thọ của các chi tiết. Để hiểu rõ nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn  chúng ta học bài hệ thống bôi trơn.

  1. Triển khai BÀI:
  2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại hệ thống làm mát.

 

GV: Liên hệ với thực tế cho biết nước trong hệ thống làm mát có tác dụng gì khi động cơ làm việc?

- HS: Thảo luận theo nhóm sau đó trả lời câu hỏi.

- GV: Nếu không được làm mát động cơ xảy ra hiện tượng gì?

Các chi tiết nở ra, động cơ bị bó kẹt, nhanh hỏng.

- GV: Trong thực tế những động cơ nào làm mát bằng không khí?

- HS: Động cơ xe máy, động cơ ở các vùng sa mạc.

- GV: Trong thực tế những động cơ nào làm mát bằng nước?

 

 

I./ Nhiệm vụ và phân loại.

1./ Nhiệm vụ:

Giữ cho nhiệt độ các chi tiết trong động cơ không vượt quá giới hạn cho phép.

 

 

 

2./ Phân loại:

HTLM bằng nước.

HTLM bằng không khí.

b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hệ thống làm mát bằng nước.

GV: Quan sát tranh vẽ và cho biết HTLM có những chi tiết nào?

- HS: Quan sát tranh vẽ để trả lời câu hỏi.

- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nhiệm vụ của từng chi tiết.

- GV: Tại sao quạt gió phải đặt sau két nước làm mát?

- GV: Tại sao lại phải dùng van hằng nhiệt?

 

II./ Hệ thống làm mát bằng nước:

1./ Cấu tạo:

 

c. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát bằng nước.

GV: Quan sát tranh vẽ và cho biết khi động cơ mới làm việc nhiệt độ của nước làm mát như thế nào?

- HS trả lời câu hỏi sau đó GV giải thích theo sơ đồ

 
   

 

 

 


             Van 4 đóng cửa sang két nước.

 

 

 

             Nước tiếp tục đi làm mát.

 

- GV: Giảng giải cho HS ghi chép nội dung cần thiết.

- GV: Hãy chỉ đường đi của nước làm mát trong trường hợp nhiệt độ nước làm mát quá giới hạn cho phép?

- HS: Liên hệ các trường hợp trên để trả lời.

HS: ghi kết luận.

 

2./ Nguyên lí làm việc của HTLM bằng nước:

a./ Khi động cơ mới làm việc:

 

 

 

 

b./ Khi nhiệt độ nước làm mát đạt mức quy định:

- Van (4) mở cả 2 đường thông sang két làm mát và bơm nước.

- Nước qua két làm mát nhiệt độ giảm xuống được bơm nước hút đẩy sang áo nước đi làm mát cho động cơ.

c./ Khi nhiệt độ của nước làm mát quá giới hạn cho phép:

- Van (4) mở hoàn toàn, toàn bộ nước được đưa sang két làm mát (5) được làm mát, bơm (10) hút đưa lại áo nước để đi làm mát cho động cơ

 

 

GV: Hãy kể tên các động cơ làm mats bằng không khí?

- HS: Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.

- GV: Động cơ làm mát bằng gió chủ yếu nhờ bộ phận nào?

- GV: Hãy cho biết đặc điểm của động cơ làm mát bằng gió là gì?

- GV: Tấm hướng gió có tác dụng gì, cấu tạo như thế nào?

- GV: Đối với động cơ làm mát bằng gió có nên tháo tấm hướng gió ra và xe máy có nên tháo yếm ra không

 

 

 

III./ Hệ thống làm mát bằng không khí:

1./ Cấu tạo:

a./ Đối với động cơ di chuyển:

Các cánh tản nhiệt.

 

 

 

b./ Đối với động cơ đặt tĩnh tại, nhiều xi lanh:

 

d. Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của HTLM bằng không khí.

 GV: So sánh ưu nhược điểm của hai hệ thống làm mát

2./ Nguyên lí làm việc của HTLM bằng gió:

 

  1. Củng cố: (4 phút)

  - Đối với động cơ làm mát bằng gió có nên tháo tấm hướng gió ra và xe máy có nên tháo yếm ra không? Tại sao?

  - Bộ ổn nhiệt trong hệ thống làm mát bằng nước có nhiệm vụ gì?

  1. Dặn dò, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà

    - Trả lời các câu hỏi trong SGK.

  -   Đọc trước bài 27: HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU VÀ KHÔNG KHÍ TRONG ĐỘNG CƠ XĂNG.

  1. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Xem thêm
Giáo án công nghệ 11 bài 26: Hệ thống làm mát mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án công nghệ 11 bài 26: Hệ thống làm mát mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án công nghệ 11 bài 26: Hệ thống làm mát mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án công nghệ 11 bài 26: Hệ thống làm mát mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án công nghệ 11 bài 26: Hệ thống làm mát mới nhất (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống