Các dạng toán có lời văn môn Toán lớp 4

Tải xuống 17 1.5 K 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Các dạng toán có lời văn môn Toán lớp 4 , tài liệu bao gồm 17 trang giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây 

GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN LỚP 4
I. Bài toán rút về đơn vị:
- Có 4 thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 112 lít. Hỏi có 16 thùng như thế thì 
chứa được bao nhiêu lít ?
- Biết 28 bao lúa như nhau thì chứa tổng cộng 1260 kg. Hỏi nếu có 1665 kg lúa thì 
chứa trong bao nhiêu bao ?
- Xe thứ nhất chở 12 bao đường, xe thứ hai chở 8 bao đường, xe thứ hai chở ít hơn 
xe thứ nhất 192 kg đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg đường ?
- Hai xe ôtô chở tổng cộng 4554 kg thức ăn gia súc, xe thứ nhất chở 42 bao, xe thứ
hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 15 bao. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg ?
- Cửa hàng có 15 túi bi, cửa hàng bán hết 84 viên bi và còn lại 8 túi bi. Hỏi trước 
khi bán cửa hàng có bao nhiêu viên bi ?
- Có một số lít nước mắm đóng vào các can. Nếu mỗi can chứa 4 lít thì đóng được 
28 can. Hỏi nếu mỗi can chứa 8 lít thì đóng được bao nhiêu can ?

II/ Toán trung bình cộng:
- Học sinh cần hiểu được khái niệm về số TBC và tìm được số TBC của 2 -> 5 số.
- Giải được các bài toán tìm số TBC dạng:
1- Một kho gạo, ngày thứ nhất xuất 180 tấn, ngày thứ hai xuất 270 tấn, ngày thứ ba 
xuất 156 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã xuất được bao nhiêu tấn gạo ?
2 - Hằng có 15000 đồng, Huệ có nhiều hơn Hằng 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi 
bạn có bao nhiêu tiền?
- Hằng có 15000 đồng, Hằng có ít hơn Huệ 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có 
bao nhiêu tiền?
3 - Lan có 125000 đồng, Huệ có nhiều hơn Lan 37000 đồng. Hồng có ít hơn Huệ
25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
- Lan có 125000 đồng, như vậy Lan có nhiều hơn Huệ 37000 đồng nhưng lại ít hơn 
Hồng 25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
4 - Hằng có 15000 đồng, Huệ có số tiền bằng 3/5 số tiền của Hằng. Hỏi trung bình 
mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
- Hằng có 15000 đồng, Hằng có số tiền bằng 3/5 số tiền của Huệ. Hỏi trung bình 
mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
5- Lan có 126000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan. Hồng có số tiền 
bằng 3/4 số tiền của Huệ. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
- Lan có 126000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan và bằng 3/4 số tiền 
của Hồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
7 - Một đoàn xe chở hàng. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng; tốp sau có 3 xe, 
mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi:
a. Trung bình mỗi tốp chở được bao nhiêu tạ hàng ?
b. Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng ?
8- Trung bình cộng của ba số là 48. Biết số thứ nhất là 37, số thứ hai là 42. Tìm số
thứ ba.
- Trung bình cộng của ba số là 94. Biết số thứ nhất là 85 và số thứ nhất hơn số thứ
hai là 28. Tìm số thứ ba.- Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường.

Đợt một nhập 
170 kg và nhập ít hơn đợt hai 40 kg. Hỏi đợt ba cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg 
?
- Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập 
168 kg, và nhập bằng 4/5 đợt hai. Hỏi đợt ba cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg ?
- Khối lớp 5 của trường em có 3 lớp, trung bình mỗi lớp có 32 em. Biết lớp 5A có 
33 học sinh và nhiều hơn lớp 5B là 2 em. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh ?
9 - An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng 
số bi của An và Bình. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?
- An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có 23 viên bi. Dũng có số viên bi 
bằng trung bình cộng số bi của An, Bình và Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi 
?
- An có 18 viên bi, Bình có nhiều hơn An16 viên bi, Hùng có ít hơn Bình11 viên, 
Dũng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An, Bình và Hùng. Hỏi Dũng có 
bao nhiêu viên bi ?
- An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số
bi của An và Bình, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của Bình và Hùng. 
Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi ?
Mở rộng:
1- Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 20 đến 28.
- Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên chẵn từ 30 đến 40.
2 - Lan và Huệ có 102000 đồng. Lan và Ngọc có 231000 đồng. Ngọc và Huệ có 
177000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
3- Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố
thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Hoa là 24. Hỏi bố Hoa bao nhiêu tuổi ?
- Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ, Mai và em Mai là 23 tuổi. Nếu không tính 
tuổi bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ, Mai và em Mai là 18 tuổi. Hỏi bố Mai 
bao nhiêu tuổi ?
- ở một đội bóng, tuổi trung bình của 11 cầu thủ là 22 tuổi. Nếu không tính đội 
trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ là 21 tuổi. Hỏi đội trưởng bao nhiêu tuổi.4

- Một tháng có 15 lần kiểm tra. Sau 10 lần kiểm tra đầu thì điểm trung bình của 
An là 7. Hỏi với các lần kiểm tra còn lại, trung bình mỗi lần phải đạt bao nhiêu 
điểm để điểm trung bình của cả tháng là 8 điểm.
5 - An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng 
số bi của cả ba bạn. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?
- An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi nhiều hơn trung bình 
cộng số bi của ba bạn là 2 viên. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?
- An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi kém trung bình cộng số
bi của ba bạn là 2 viên. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?
6 - Có 4 thùng dầu, trung bình mỗi thùng đựng 17 lít, nếu không kể thùng thứ nhất 
thì trung bình mỗi thùng còn lại chứa 15 lít. Hỏi thùng thứ nhất chứa bao nhiêu lít 
dầu
7 - Trung bình cộng tuổi bố, mẹ, và chị Lan là 29 tuổi. TBC số tuổi của bố, và chị
Lan là 26 tuổi. Biết tuổi Lan bằng 3/7 số tuổi mẹ. Tính số tuổi của mỗi người.
- Trung bình cộng số tuổi của bố và mẹ là 39 tuổi. TBC số tuổi của bố, mẹ và Lan 
là 30 tuổi. Biết tuổi Lan bằng 2/7 số tuổi bố. Tính số tuổi của mỗi người.
- Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ, Bình và Lan là 24 tuổi. TBC số tuổi của bố, 
mẹ và Lan là 28 tuổi. Biết tuổi Bình gấp đôi tuổi Lan, tuổi Lan bằng 1/6 tuổi mẹ. 
Tìm số tuổi của mỗi người.
- Trung bình cộng tuổi ông, tuổi bố và tuổi cháu là 36 tuổi. TBC số tuổi của bố và 
cháu là 23 tuổi. Biết ông hơn cháu 54 tuổi. Tìm số tuổi của mỗi người.
- TBC của số số thứ nhất, số thứ hai và số thứ ba là 26. TBC của số số thứ nhất và 
số thứ hai là 21. TBC của số thứ hai và số thứ ba là 30. Tìm mỗi số.
- Gia đình An hiện có 4 người nhưng chỉ có bố và mẹ là đi làm. Lương tháng của 
mẹ là 1100000 đồng, lương của bố gấp đôi lương của mẹ. Mỗi tháng mẹ đều để
dành 1500000 đồng. Hỏi:
a. Mỗi tháng trung bình mỗi người đã tiêu bao nhiêu tiền ?
b. Nếu Lan có thêm một người em nữa mà mẹ vẫn để dành như trước thì số tiền 
tiêu trung bình hàng tháng của mỗi người sẽ giảm đi bao nhiêu tiền ?

III/ Toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Dạng1: Cho biết cả tổng lẫn hiệu.
- Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng là 92 
cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho.
Dạng2: Cho biết tổng nhưng dấu hiệu.
1 - Tìm hai số lẻ có tổng là 186. Biết giữa chúng có 5 số lẻ.
2- Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém 
ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.
3 - Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có 
nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
- Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng cho đi 5 viên bi thì Hùng có nhiều 
hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
6 - Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn 
số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam ?
7 - Hùng và Dũng có tất cả 46 viên bi. Nếu Hùng cho Dũng 5 viên bi thì số bi của 
hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
- Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 120 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5m và 
bớt
chiều dài đi 5 m thì mảnh đất hình chữ nhật đó trở thành một mảnh đất hình vuông. 
Tính
diện tích mảnh đất hình chữ nhật trên.
- Hai thùng dầu có tất cả 116 lít. Nếu chuyển 6 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ
hai thì lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?
8 - Tìm hai số có tổng là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn trừ đi số bé rồi cộng với 
tổng của chúng thì được 178.
- Tìm hai số có tổng là 234. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai rồi cộng 
với hiệu của chúng thì được 172.
9 - An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên thì Bình sẽ có nhiều 
hơn An 16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?- An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên thì Bình có ít hơn An 
16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?
10 - Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 
tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo ?
- Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và 
hai viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi mỗi loại ?
11 - Hai người thợ dệt dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và 
người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. 
hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu m vải ?
12* - Hai thùng dầu có tất cả 132 lít. Nếu chuyển 12lít từ thùng 1 sang thùng 2 và 
chuyển 7
lít từ thùng 2 sang thùng 1 thì thùng 1 sẽ có nhiều hơn thùng 2 là 14 lít. Hỏi lúc đầu 
mỗi
thùng có bao nhiêu lít dầu ?
Dạng3: Cho biết hiệu nhưng dấu tổng.
1- Tổng của hai số là một số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào 
số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Tìm mỗi số.
2 - Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số chân 
chó nhiều hơn chân gà là 12 chiếc. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó ?
- Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái mắt vừa gà vừa chó. Biết số chó 
nhiều hơn số gà là 12con. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó ?
3 - Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi 
cộng với tổng của chúng thì được 2010.
- Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 7652. Hiệu lớn hơn số trừ
798 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó.
- Tìm hai số có hiệu là 22. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi cộng với 
hiệu của chúng thì được 116.
- Tìm hai số có hiệu là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi trừ đi hiệu 
của chúng thì được 548.
4 - Lan đi bộ vòng quanh sân vận động hết 15 phút, mỗi phút đi được 36 m. Biết 
chiều dài sân vận động hơn chiều rộng là 24 m. Tính diện tích của sân vận động.5- Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5000 đồng và Huệ có 
thêm 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có 
bao nhiêu tiền ?
- Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng cho đi 5000 đồng và Huệ cho 
11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao 
nhiêu tiền ?
Dạng 4: Dấu cả tổng lẫn hiệu.
1-Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu của chúng là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ
số. Tìm mỗi số.
- Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số.
- Tìm hai số có tổng là số bé nhất có 4 chữ số và hiệu là số chẵn lớn nhất có 2 chữ
số.
2 - Tìm hai số có hiệu là số bé nhất có 2 chữ số chia hết cho 3 và tổng là số lớn 
nhất có 2 chữ số chia hết cho 2.
Dạng 5: Dạng tổng hợp.
1 - An và Bình mua chung 45 quyển vở và phải trả hết số tiền là 72000 đồng. Biết 
An phải trả nhiều hơn Bình 11200. Hỏi mỗi bạn đã mua bao nhiêu quyển vở.
2* - Tổng của 3 số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58 đơn vị. Nếu bớt ở
số thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Tìm 3 số đó.
3* - Ba bạn Lan, Đào, Hồng có tất cả 27 cái kẹo. Nếu Lan cho Đào 5 cái, Đào cho 
Hồng 3 cái, Hồng lại cho Lan 1 cái thì số kẹo của ba bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu 
mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo ?
4*- Trung bình cộng số tuổi của bố, tuổi An và tuổi Hồng là 19 tuổi, tuổi bố hơn 
tổng số tuổi của An và Hồng là 2 tuổi, Hồng kém An 8 tuổi. Tính số tuổi của mỗi 
người

IV/ Dạng toán: Tìm phân số của một số
Bài 1: Mẹ 49 tuổi ,tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ .Hỏi con bao nhiêu tuổi?
Bài 2: Mẹ 36 tuổi ,tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng
1/3 tuổi mẹ?
Bài 3: Bác An có một thửa ruộng .Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để 
trồng rau. 1/3 Để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường 
đi là 30 . Tính diện tích thửa ruộng.
Bài 4: Trong đợt kiểm tra học kì vừa qua ở khối 4 thầy giáo nhận thấy. 1/2 Số học 
sinh đạt điểm giỏi, 1/3 số học sinh đạt điểm khá, 1/10 số học sinh đạt trung bình 
còn lại là số học sinh đạt điểm yếu. Tính số học sinh đạt điểm yếu biết số học sinh 
giỏi là 45 em.
Nhận xét: Để tìm được số học sinh yếu thì cần tìm phân số chỉ số học sinh yếu.
Cần biết số học sinh của khối dựa vào số học sinh giỏi
Bài 5:
a) Một cửa hàng nhận về một số hộp xà phòng. Người bán hàng để lại 1/10 số hộp 
bầy ở quầy, còn lại đem cất vào tủ quầy. Sau khi bán 4 hộp ở quầy người đo nhận 
thấy số hộp xà phòng cất đi gấp 15 lần số hộp xà phòng còn lại ở quầy. Tính số 
hộp xà phòng cửa hàng đã nhập.
Nhận xét: ở đây ta nhận thấy số hộp xà phòng cất đi không thay đổi vì vậy cần 
bám vào đó bằng cách lấy số hộp xà phòng cất đi làm mẫu số. Tìm phân số chỉ 4 
hộp xà phòng.
b) Một cửa hàng nhận về một số xe đạp. Người bán hàng để lại 1/6 số xe đạp bầy 
bán ,còn lại đem cất vào kho. Sau khi bán 5 xe đạp ở quầy người đo nhận thấy số 
xe đạp cất đi gấp 10 lần số xe đạp còn lại ở quầy. Tính số xe đạp cửa hàng đã nhập.
c) Trong đợt hưởng ứng phát động trồng cây đầu năm ,số cây lớp 5a trồng bằng 3/4 
số cây lớp 5b. Sau khi nhẩm tính thầy giáo nhận thấy nếu lớp 5b trồng giảm đi 5 
cây thì số cây lúc này của lớp 5a sẽ bằng 6/7 số cây của lớp 5b.
Sau khi thầy giáo nói như vậy bạn Huy đã nhẩm tính ngay được số cây cả 2 lớp 
trồng được. Em có tính được như bạn không ?
Bài 6: Một giá sách có 2 ngăn .Số sách ở ngăn dưới gấp 3 lần số sách ở ngăn trên. 
Nếu chuyển 2 quyển từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ở ngăn dưới sẽ gấp 4 
lấn số sách ở ngăn trên. Tính số sách ở mỗi ngăn.Bài 7: Hai kho có 360 tấn thóc. Nếu lấy 1/3 số thóc ở kho thứ nhất và 2/ 5 số thóc 
ở kho thứ 2 thì số thóc còn lại ở 2 kho bằng nhau.
a. Tính số thóc lúc đầu mỗi kho.
b. Hỏi đã lấy ra ở mỗi kho bao nhiêu tấn thóc.
Bài 8: Hai bể chứa 4500 lít nước, người ta tháo ở bể thứ nhất 2/5 bể. Tháo ở bể thứ 
hai là 1/4 bể thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu lít 
nước.
Bài 9: Hai bể chứa 4500 lít nước . người ta tháo ở bể thứ nhất 500 lít .Tháo ở bể 
thứ hai là 1000 lít thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể chứa bao 
nhiêu lít nước.

V/Toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó:
Dạng 1: Cho biết cả tổng lẫn tỉ số của hai số.
1- Tìm hai số có tổng là 80 và tỉ số của chúng là 3 : 5.
2 - Hai thùng dầu chứa tổng cộng 126 lít. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 5/2 số
dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
3- Hai lớp 4A và 4B trồng được 204 cây. Biết lớp 4A có 32 học sinh, lớp 4B có 36 
học sinh, mỗi học sinh đều trồng được số cây bằng nhau. Hỏi mỗi lớp trồng được 
bao nhiêu cây?
Dạng 2: Cho biết tổng nhưng dấu tỉ số của chúng.
1- Khối 5 có tổng cộng 147 học sinh, tính ra cứ 4 học sinh nam thì có 3 học sinh 
nữ. Hỏi khối lớp 5 có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ?
- Dũng chia 64 viên bi cho Hùng và Mạnh. Cứ mỗi lần chia cho Hùng 3 viên thì lại 
chia cho Mạnh 5 viên bi. Hỏi Dũng đã chia cho Hùng bao nhiêu vien bi, cho Mạnh 
bao nhiêu viên bi?
- Hồng và Loan mua tất cả 40 quyển vở. Biết rằng 3 lần số vở của Hồng thì bằng 2 
lần số vở của Loan. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở?
2 - Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu bao nhiêu 
tháng thì tuổi ông bấy nhiêu năm. Tính số tuổi hiện nay của mỗi người.
3 - Tìm hai số có tổng là 480. Biết nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 
5.
- Tìm hai số có tổng là 900. Biết nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 
và số dư là 4.
- Tìm hai số có tổng là 129. Biết nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 6 
và số dư là 3.
- Tìm hai số có tổng là 295. Biết nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 8 
và số dư là 7.
- Tìm hai số a, b biết rằng khi chia a cho b thì được thương là 5 dư 2 và tổng của 
chúng là 44.
- Tìm hai số có tổng là 715. Biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì 
được số lớn.- Tìm hai số có tổng là 177. Nếu bớt số thứ nhất đi 17 đơn vị và thêm vào số thứ
hai 25 đơn vị thì số thứ nhất sẽ bằng 2/3 số thứ hai.
Dạng 3: Cho biết tỉ số nhưng dấu tổng.
1- Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Tỉ số của chúng là 4/5. Tìm mỗi số.
3 - Hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của 
hai bố con là 55 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi ? Con bao nhiêu tuổi ?
- Hiện nay tuổi con bằng 2/7số tuổi mẹ. Biết rằng 5 năm trước thì tổng số tuổi của 
hai mẹ con là 35 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi ? Con bao nhiêu tuổi ?
4 - Trên một bãi cỏ người ta đếm được 112 cái chân vừa trâu vừa bò. Biết số bò 
bằng 3/4 số trâu. Hỏi có bao nhiêu con bò, bao nhiêu con trâu ?
- Trên một bãi cỏ người ta đếm được 112 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số chân gà 
bằng 5/2 số chân chó. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?
5 - Hiện nay trung bình cộng số tuổi của bố và Lan là 21 tuổi. Biết số tuổi của Lan 
bằng 2/5 số tuổi của bố. Tính số tuổi của mỗi người.
6 - Minh đố Hạnh: " Thời gian từ đầu ngày đến giờ bằng 3/5 thời gian từ bây giờ
đến hết ngày. Đố bạn bây giờ là mấy giờ? ". Em hãy giúp Hạnh giải đáp câu đố của 
Minh.
7 - Tìm hai số biết rằng số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Nếu lấy số thứ nhất cộng
với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 168.
8 - Tìm hai số biết số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai. Biết rằng nếu bớt ở số thứ nhất 
đi 28 đơn vị thì được tổng mới là 357.
- Tìm hai số biết số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai. Biết rằng nếu thêm vào số thứ hai 
28 đơn vị thì được tổng mới là 357.
- Tìm hai số biết số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai. Biết rằng nếu bớt ở số thứ nhất đi 
28 đơn vị và thêm vào số thứ hai là 35 đơn vị thì được tổng mới là 357.
9 - Bác Ba nuôi cả gà và vịt tổng cộng 80 con. Bác Ba đã bán hết 10 con gà và 7 
con vịt nên còn lại số gà bằng 2/5 số vịt. Hỏi lúc chưa bán, bác Ba có bao nhiêu 
con gà, bao nhiêu con vịt?- Một nông trại có tổng số gà và vịt là 600 con. sau khi bán đi 33 con gà và 7 con 
vịt thì số vịt còn lại bằng 2/5 số gà. Hỏi sau khi bán, nông trại còn lại bao nhiêu 
con gà, bao nhiêu con vịt?
Dạng 4: Dấu cả tổng lẫn tỉ số.
1 - Tìm hai số có TBC bằng 92 và thương của chúng bằng 3.
Dạng5: Dạng tổng hợp.
1 - Trên một bãi cỏ người ta đếm được 112 cái chân vừa trâu vừa bò. Biết số chân 
bò bằng 3/4 số chân trâu. Hỏi có bao nhiêu con bò, bao nhiêu con trâu ?
2 - Tuổi Hồng bằng 1/2 tuổi Hoa, tuổi Hoa bằng 1/4 tuổi bố, tổng số tuổi của Hồng 
là 36 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
3 - Cho trước sơ đồ. Dựa vào sơ đồ hãy nêu bài toán ( với các cách theo quan hệ tỉ
số - hiệu - tổng).
4- Trong một hộp có 48 viên bi gồm ba loại: bi xanh, bi đỏ, bi vàng. Biết số bi 
xanh bằng tổng số bi đỏ và bi vàng; số bi xanh cộng với số bi đỏ thì gấp 5 lần số bi 
vàng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi?
5- Một phép chia có thương là 6, số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia là 199. 
Tìm số bị chia và số chia.
- Một phép chia có thương là 5, số dư là 4. Tổng của số bị chia, số chia, thương và 
số dư là 201. Tìm số bị chia và số chia.
- Khi thực hiện phép chia hai số tự nhiên thì được thương là 6 và dư 51. Biết tổng 
của số bị chia và số chia, thương và số dư là 969. Hãy tìm số bị chia và số chia 
trong phép chia.
6*- Ba lớp cùng góp bánh để liên hoan cuối năm. Lớp 5A góp 5 kg bánh, lớp 5 B 
đem đến 3 kg cùng loại. Số bánh đó đủ dùng cho cả ba lớp nên lớp 5C không phải 
mua mà phải trả lại cho hai lớp kia 24000 đồng. Hỏi mỗi lớp 5A, 5B nhận lại bao 
nhiêu tiền? ( biết rằng ba lớp góp bằng nhau )

VI/Toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó:
- Học sinh cần hiểu được cơ sở của cách làm.
- Nắm được các bước giải bài toán.
- Giải tốt các dạng bài tập :
Dạng 1: Cho biết cả hiệu và tỉ số của hai số.
1- Mai có nhiều hơn Đào 27000 đồng. Biết số tiền của Đào gấp 3 số tiền của Mai. 
Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
- Mai có nhiều hơn Đào 27000 đồng. Biết số tiền của Đào bằng 1/3 số tiền của 
Mai. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
2- Có hai mảnh vườn. Mảnh 1 có diện tích bằng 2/5 diện tích mảnh 2 và kém mảnh 
2 là 1350 m2. Tính diện tích mỗi mảnh vườn.
- Tìm hai số có hiệu là 72, biết số lớn bằng 5/2 số bé.
- Dũng có nhiều hơn Hùng 57 viên bi, biết số bi của Dũng bằng 7/4 số bi của 
Hùng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
- Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 4/7 và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được 
kết quả bằng 360.
- Dũng có nhiều hơn Minh 36 viên bi. Biết 3/7 số bi của Dũng thì bằng số bi của 
Minh. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
3- Hai lớp 4A và 4B cùng tham gia trồng cây. Biết lớp 4A có 32 học sinh, lớp 4B 
có 36 học
sinh, mỗi học sinh đều trồng được số cây bằng nhau vì thế lớp 4A đã trồng ít hơn 
lớp 4B là
12 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?
4- Sân trường em hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài và kém chiều dài 
26 m. Tính chu vi và diện tích của sân trường.
Dạng 2: Cho biết hiệu nhưng dấu tỉ số của chúng.
- Tìm hai số có hiệu là 516, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương 
là 4.- Hai số có hiệu bằng 216, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì 
được số lớn.
- Tìm hai số có hiệu là 36. Nếu thêm vào số trừ 14 đơn vị và bớt ở số bị trừ đi 8 
đơn vị thì số trừ sẽ bằng 3/5 số bị trừ.
4- Tìm hai số, biết số thứ nhất hơn số thứ hai 83 đơn vị và nếu thêm vào số thứ
nhất 37 đơn vị thì được số mới bằng 8/3 số thứ hai.
Dạng 3: Cho biết tỉ số nhưng dấu hiệu.
1- Hiệu 2 số là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Số bé bằng 3/5 số lớn. Tìm mỗi số.
2- Tìm hai số, biết số bé bằng 5/7 số lớn, và nếu lấy số lớn trừ số bé rồi cộng với 
hiệu của chúng thì được kết quả là 64.
3- Mẹ sinh Hà năm mẹ 25 tuổi. Hiện nay số tuổi của Hà bằng 2/7 số tuổi của mẹ. 
Tính số tuổi hiện nay của mỗi người.
5- Tìm hai số biết số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Biết rằng nếu thêm vào số thứ
nhất đi 13 đơn vị và bớt ở số thứ hai đi 8 đơn vị thì hiệu của chúng là 6.
6- Một đàn trâu bò có số trâu bằng 4/7 số bò. Nếu bán mỗi loại 15 con thì số bò 
hơn số trâu là 24 con. Hỏi đàn trâu bò có tất cả bao nhiêu con ?
- Một cửa hàng có số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp, cửa hàng đã bán 12kg gạo tẻ và 
7 kg gạo nếp thì phần còn lại của số gạo tẻ hơn số gạo nếp là 51 kg. Hỏi trước khi 
bán, cửa hàng có bao nhiêu kg gạo mỗi loại ?
- Hoa và Hương có một số tiền. Biết số tiền của Hoa bằng 3/8 số tiền của Hương. 
Nếu Hoa tiêu hết 9000 đồng và Hương tiêu hết 15000 đồng thì Hương còn nhiều 
hơn Hoa 39000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
7- Một gia đình nuôi một số gà và vịt. Biết số gà bằng 3/7 số vịt. Nếu bán đi 6 con 
gà và mua thêm 9 con vịt thì số vịt hơn số gà là 29 con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con 
gà và vịt ?
8- Một trại chăn nuôi có một số dê và cừu. Biết số gà bằng 3/7 số vịt. Nếu có thêm 
8 con dê và 15 con cừu thì số cừu hơn số dê là 35 con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con 
dê và cừu ?
Dạng 4: Dấu cả hiệu lẫn tỉ số của chúng.
- Tìm hai số biết hiệu và thương của chúng đều bằng 5.
- Tìm A và B biết ( A + B ): 2 = 21và A : B = 6Dạng 5: Dạng tổng hợp.
1 - Trên một bãi cỏ người ta đếm thấy số chân trâu nhiều hơn số chân bò là 24 
chiếc. Biết số chân bò bằng 2/5 số chân trâu. Hỏi có bao nhiêu con bò, bao nhiêu 
con trâu ?
2 - Tìm hai số có hiệu là 165, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được 
thương là 7 và số dư là 3.
- Tìm hai số a, b biết hiệu của chúng là 48và khi chia a cho b thì được thương là 6 
dư 3.
3* An có nhiều hơn Bình 24 cái kẹo. biết rằng nếu An cho Bình 6 cái kẹo thì số
kẹo của Bình bằng 2/5 số kẹo của An. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên kẹo?
- Tìm hai số biết số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai và nếu giẩm số thứ nhất 12 đơn vị
thì được số mới kém số thứ hai 87 đơn vị.

Xem thêm
Các dạng toán có lời văn môn Toán lớp 4 (trang 1)
Trang 1
Các dạng toán có lời văn môn Toán lớp 4 (trang 2)
Trang 2
Các dạng toán có lời văn môn Toán lớp 4 (trang 3)
Trang 3
Các dạng toán có lời văn môn Toán lớp 4 (trang 4)
Trang 4
Các dạng toán có lời văn môn Toán lớp 4 (trang 5)
Trang 5
Các dạng toán có lời văn môn Toán lớp 4 (trang 6)
Trang 6
Các dạng toán có lời văn môn Toán lớp 4 (trang 7)
Trang 7
Các dạng toán có lời văn môn Toán lớp 4 (trang 8)
Trang 8
Các dạng toán có lời văn môn Toán lớp 4 (trang 9)
Trang 9
Các dạng toán có lời văn môn Toán lớp 4 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống