Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Địa lí 7 Bài 57: Khu vực Tây và Trung Âu theo mẫu Giáo án môn Địa lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Địa lí lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
TIẾT 64
BÀI 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU
1.Khái quát tự nhiên:
a. Vị trí:
Tây và Trung Âu gồm những quốc gia nào?
- 13 quốc gia: Quần đảo Anh- Ai - len, Đan Mạch, Hà Lan, Pháp, Bỉ, Thuỵ Sĩ, Áo, Hung- ga- ri, Ru- ma- ni, Xlô- va- ki- a, Séc, Đức, Ba- lan
- Trải dài từ quần đảo Anh- Ai – len đến dãy Các- Pat
b. Địa hình:
- Ba khu vực: Đồng bằng ở phía Bắc, núi già ở giữa và núi trẻ ở phía Nam
THẢO LUẬN NHÓM
+ Câu hỏi:
- Nêu sự phân bố và trình bày đặc điểm chính của từng dạng địa hình?
MIỀN ĐỊA HÌNH |
PHÂN BỐ |
ĐẶC ĐIỂM CHÍNH |
ĐỒNG BẰNG |
- Phía Bắc |
- Phía Bắc nhiều đầm lầy, hồ đất xấu ven biển Bắc ( Hà Lan ) đang sụt lún. - Phía Nam đất đai màu mỡ. |
NÚI GIÀ |
- Giữa |
- Các khối núi ngăn cách với nhau bởi những đồng bằng nhỏ hẹp và những bồn địa |
NÚI TRẺ |
- Phía Nam |
- Dãy Anpơ dài 1200km; Cacpat dài 1500km nhiều đỉnh cao 2000-3000m |
Vì sao đống bằng ở phía Bắc lại có đất xấu?
Được nâng lên cùng với sự vận động của dãy himalaya
Vì sao núi ở phía Nam là núi trẻ
Do băng hà cổ cuốn theo đất đá hình thành đồng bằng nên nhiều sỏi đá
c. Khí hậu:
- Nằm trong đới ôn hòa, có khí hậu ôn đới hải dương, khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu núi cao.
d. Sông ngòi:
-Ven biển phía Tây nhiều nước quanh năm.
-Phía Đông : đóng băng vào mùa đông.
e.Thực vật:
- Thay đổi từ Tây -> Đông : rừng lá rộng, hỗn giao, lá kim, thảo nguyên.
- Thay đổi theo độ cao từ chân núi - > đỉnh núi: rừng lá rộng, hỗn giao, lá kim, đồng cỏ, tuyết.
f. Khoáng sản:
- Than, sắt, kim loại màu, đặc biệt vùng chân núi phía đông dãy Cacpat có nhiều mỏ muối Kali, khí thiên nhiên và dầu mỏ.
2. Kinh tế:
b. Nông nghiệp:
-Miền đồng bằng:Thâm canh đa dạng, năng xuất cao.
- Vùng núi phát triển chăn nuôi.
c. Dịch vụ:
- Quan sát bảng số liệu sau : Cho biết ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng như thế nào trong cơ cấu kinh tế của khu vực Tây và Trung Âu?
- Ngành dịch vụ rất phát triển chiếm 2/3 tổng thu nhập quốc dân.
Nước |
Dân số (triệungười) |
Tổng sản phẩm trong nước ( triệu USD) |
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo khu vực kinh tế (%) |
||
Nông- lâm- ngư nghiệp |
Công nghiệp & xây dựng |
Dịch vụ |
|||
Pháp |
59.2 |
1.294.246 |
3,0 |
26,1 |
70,9 |
Đức |
82,2 |
1.872.992 |
1,0 |
31,3 |
67,7 |
Ba Lan |
38,6 |
157.585 |
4,0 |
36,0 |
60,0 |
CH Sec |
10,3 |
50.777 |
4,0 |
41,5 |
54,5 |