Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 8 (có đáp án)

Tải xuống 16 4.5 K 80

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập Tiêu đề, tài liệu bao gồm 16 trang, tuyển chọn các bài tập câu hỏi tự luận (có đáp án và lời giải chi tiết), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2
MÔN ĐỊA LÍ 8

                                                          Bài 22 : VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
Câu 1 : Hãy cho biết 1 số thành tựu nổi bật của nền kinh tế xã hội nước ta trong thời gian đổi mới vừa qua ?
- Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT- XH kéo dài . Nền kinh tế phát triển ổn định , đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt
- Về nông nghiệp : từ chỗ thiếu ăn phải nhập khẩu lương thực nay trở thành 1 trong 3 nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới ( Thái Lan , Việt Nam , Hoa kỳ ) . Mỗi năm nước ta xuất khẩu 3 đến 4 triệu tấn gạo .
- Công nghịêp phát triển nhanh chóng , nhiều khu công nghiệp mới , khu chế xuất , khu công nghiệp kỹ thuật cao được xây dựng và đi vào sản xuất
- Các ngành dịch vụ phát triển rất nhanh ngày càng đa dạng phục vụ đời sống và sản xuất trên cả nước .

                                                         Bài 23 : VỊ TRÍ , GIỚI HẠN , HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
Câu 1 : Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta ? Nêu ảnh hưởng của vị
trí địa lí đến việc hình thành môi trường tự nhiên của nước ta .
a ) Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta :
- Vị trí nội chí tuyến
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật
b ) Ảnh hưởng của vị trí đến môi trường tự nhiên :
- Làm cho nước ta vừa có đất liền , vừa có vùng biển rộng lớn
- Nằm trong vùng nội chí tuyến , ở khu vực gió mùa nên tự nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
- Vừa gắn vào lục địa châu Á , vừa mở ra biển Đông nên tự nhiên nước ta mang tính biển sâu sắc, làm tăng cường tính chất gió mùa ẩm của tự nhiên nước ta .
Câu 2 : Hình dạng lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì ? Hình dạng ấy đã ảnh hưởng như thế nào tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta ?
a ) Đặc điểm hình dạng lãnh thổ nước ta :
 * Phần đất liền :
- Phần đất liền nước ta kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650 km ( 15 v ĩ đ ộ )
- Bề ngang hẹp . Nơi hẹp nhất theo chiều tây – đông , thuộc Quảng Bình chưa đầy 50 km
- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km ,
- Đường biên giới dài 4550 km
* Phần biển : - Mở rộng về phía đông , đông nam
 - Có nhiều đảo và quần đảo
b ) Ảnh hưởng :
- Đối với tự nhiên : Làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng , phong phú và sinh động. Cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các miền tự nhiên . Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền , tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta
- Đối với giao thông vận tải : Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ , đường biển , đường hàng không …  Mặt khác giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít trở ngại , khó khăn , nguy hiểm do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài , hẹp ngang , nằm sát biển . Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai , dịch hoạ . Đặc biệt là tuyến giao thông bắc – nam thường bị bão , lụt , nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông .
Câu 3 : Nêu vị trí , giới hạn lãnh thổ Việt Nam ? Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay
 a ) Vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ nước ta ;
 * Phần đất liền : - Nằm giữa các vĩ độ 8034’B -> 23023’B ( kéo dài 15 vĩ độ ) và giữa các kinh độ 102010’ Đ – 109024’ Đ ( mở rộng 7 kinh độ )
 - Phía Bắc giáp Trung Quốc , phía Tây giáp Lào và CamPuChia , phía Đông, Đông Nam , Tây Nam giáp biển Đông và vịnh Thái lan
 - Nằm trong múi giờ thứ 7 ( giờ GMT )
 * Phần biển : - Diện tích 1 triệu km2
 - Có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa (Đà Nẵng ) và Trường Sa ( Khánh Hoà )
 b ) Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn cho việc xây
dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay :
* Thuận lợi : - Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề nhờ có khí hậu gió mùa , có đất liền , có biển .
 - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới do vị trí trung tâm và cầu nối
 * Khó khăn :

- Phải luôn chú ý bảo vệ lãnh thổ cả đất liền , vùng biển , hải đảo .
 - Phòng chống thiên tai : bão , lụt , sóng biển , cháy rừng

Xem thêm
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 8 (có đáp án) (trang 1)
Trang 1
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 8 (có đáp án) (trang 2)
Trang 2
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 8 (có đáp án) (trang 3)
Trang 3
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 8 (có đáp án) (trang 4)
Trang 4
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 8 (có đáp án) (trang 5)
Trang 5
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 8 (có đáp án) (trang 6)
Trang 6
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 8 (có đáp án) (trang 7)
Trang 7
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 8 (có đáp án) (trang 8)
Trang 8
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 8 (có đáp án) (trang 9)
Trang 9
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 8 (có đáp án) (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống