Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 594g xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m g axit nitric ( hiệu suất phản ứng là 60%). Giá trị của m là
A. 63
B. 630
C. 378
D. 120
Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%?
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
Thể tích dung dịch 63% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 258,39 gam xenlulozơ trinitrat là
Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam , công thức của este axetat có dạng là
Thể tích dung dịch 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong hỗn hợp rắn thu được lần lượt là
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là:
Thể tích dung dịch 63 % (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 103,95 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 40%):
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 23,76 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
Đun nóng hỗn hợp xenlulozơ với đặc và đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm hai chất hữu cơ có số mol bằng nhau, có % khối lượng của N trong đó bằng 11,8%. Công thức của hai chất trong sản phẩm là:
Xenlulozơ tác dụng với cho ra sản phẩm A có %N = 14,14%. Xác định CTCT của A, tính khối lượng HNO3 cần dùng để biến toàn bộ 324g xenlulozơ thành A.
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7g xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m g axit nitric ( hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là
Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta sản xuất được m tấn thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m là
Khi cho xenlulozo phản ứng hoàn toàn với anhiđric axetic thu được 18 gam và 33,66 gam hỗn hợp X gồm a mol xenlulozo triaxetat và b mol xenlulozo điaxetat. Tỉ lệ a : b trong x là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?