Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ?
a. Nêu đặc điểm của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
b. Giới thiệu về đối tượng được nói ở chủ ngữ.
c. Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
d. Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
Có thể thêm dấu gạch ngang vào những vị trí nào trong mỗi đoạn văn, câu văn sau?
b. Tối nay sẽ có cầu truyền hình nối ba điểm Hà Nội Huế Thành phố Hồ Chí Minh.
Tách mỗi câu dưới đây thành hai thành phần.
Câu |
Thành phần thứ nhất |
Thành phần thứ hai |
M: Ông Bụt đã cứu con. |
Ông Bụt |
đã cứu con |
Nắng mùa thu vàng óng. |
|
|
Nhành lan ấy rất đẹp. |
|
|
Nhạc sĩ Văn Cao là tác giả bài hát Tiến quân ca. |
|
|
Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu cầu sau:
c. Chủ ngữ là danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên.
Tìm 3 – 4 từ:
- Có nghĩa giống với từ đẹp
- Có nghĩa trái ngược với từ đẹp
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu dưới đây:
b. Cánh cổng đồn biên phòng hiện ra trước mắt tôi.
Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây:
a. Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh.
Đoạn văn dưới đây có mấy câu? Nhờ đâu em biết như vậy?
Anh em tôi ở cùng bà nội từ bé. Những đêm hè, bà thường trải chiếu ở giữa sân gạch. Bà ngồi đó xem chúng tôi chạy nhảy, nô đùa đủ trò. Ba biết nhiều câu chuyện cổ tích. Chúng tôi đã thuộc lòng những câu chuyện bà kể. Chẳng hiểu vì sao chúng tôi vẫn thấy hảo hức mỗi lần được nghe bà kể chuyện?
(Theo Phương Trung)
Xét các kết hợp từ dưới đây, cho biết trường hợp nào là câu, trường hợp nào chưa phải là câu. Vì sao?
Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu. Viết câu vào vở.
a. chữa bệnh/ ông/ cứu người/ để
Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây:
c. Chú bộ đội biên phòng đi tuần tra biên giới.