Tìm 3 – 4 từ:
- Có nghĩa giống với từ đẹp
- Có nghĩa trái ngược với từ đẹp
Giải bởi Vietjack
- Có nghĩa giống với từ đẹp: xinh, xinh xắn, mỹ lệ, kiều diễm.
- Có nghĩa trái ngược với từ đẹp: xấu, xấu xí, khó coi.
Có thể thêm dấu gạch ngang vào những vị trí nào trong mỗi đoạn văn, câu văn sau?
b. Tối nay sẽ có cầu truyền hình nối ba điểm Hà Nội Huế Thành phố Hồ Chí Minh.
Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu trong đoạn văn dưới đây:
Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI. Tên tuổi của ông gắn với chiến thắng chống quân xâm lược nhà Tống. Tương truyền, ông cũng là tác giả bài thơ Sông núi nước Nam. Bài thơ được xem như bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta.
Tìm các tiếng ghép được với tiếng nối để tạo thành từ:
ghép, tiếp, liền, chắp, đầu, ngắn, dài, nghiệp, dõi, nối, đuôi
Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ?

Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu.
a. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những ............ thiên nhiên mới của thế giới.
Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi câu sau để câu văn cụ thể, sinh động hơn:
c. Giờ tan tầm, xe cô đi lại ....
Tách mỗi câu dưới đây thành hai thành phần.
|
Câu |
Thành phần thứ nhất |
Thành phần thứ hai |
|
M: Ông Bụt đã cứu con. |
Ông Bụt |
đã cứu con |
|
Nắng mùa thu vàng óng. |
|
|
|
Nhành lan ấy rất đẹp. |
|
|
|
Nhạc sĩ Văn Cao là tác giả bài hát Tiến quân ca. |
|
|
Xét các kết hợp từ dưới đây, cho biết trường hợp nào là câu, trường hợp nào chưa phải là câu. Vì sao?

Thay ... bằng tên các bài đọc để hoàn chỉnh đoạn văn sau:
Ở chủ điểm Việt Nam quê hương em, em đã được học các bài học:
Sự tích bánh chưng, bánh giầy.
...
...
...
Xác định chủ ngữ của các câu trong mỗi đoạn văn sau:
a. Vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn...
Theo Hoàng Hữu Bội
Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu cầu sau:
c. Chủ ngữ là danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên.
